I. Mục tiêu:
1. Kiến thức - HS Hiểu được ba vị trí tương đối của hai đường tròn. Tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau, cắt nhau.
2. Kỹ năng - Có kĩ năng vận dụng tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau, cắt nhau để chứng minh và tính toán.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong chứng minh hình học.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Hai đường tròn bằng dây thép, compa, thước thẳng.
2. HS : SGK, thước thẳng , compa
III. Phương pháp:
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1)9A1
2. Kiểm tra bài cũ: (3) Đường tròn và đường thẳng có mấy vị trí tương đối? Đó là những vị trí nào?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12)
-GV: Cho HS trả lời ?1.
-GV: Dùng hình vẽ đã vẽ sẵn lần lượt đưa ra và giới thiệu các vị trí tương đối của hai đường tròn.
-HS: Vì qua ba điểm không thẳng hàng chỉ có duy nhất một đường tròn.
-HS: Chú ý theo dõi.
1. Ba vị trí tương đối của 2 đường tròn
?1:
(O) cắt (O) AB: dây chung
(O) tiếp xúc với (O) A : tiếp điểm
(O) và (O) không cắt nhau
Ngày soạn: 15/12/2014 Ngày dạy : 18/12/2014 Tuần: 18 Tiết: 32 §7. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS Hiểu được ba vị trí tương đối của hai đường tròn. Tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau, cắt nhau. 2. Kỹ năng - Có kĩ năng vận dụng tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau, cắt nhau để chứng minh và tính toán. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong chứng minh hình học. II. Chuẩn bị: GV: Hai đường tròn bằng dây thép, compa, thước thẳng. HS : SGK, thước thẳng , compa III. Phương pháp: - Quan sát, Vấn đáp tái hiện, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’)9A1 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Đường tròn và đường thẳng có mấy vị trí tương đối? Đó là những vị trí nào? 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (12’) -GV: Cho HS trả lời ?1. -GV: Dùng hình vẽ đã vẽ sẵn lần lượt đưa ra và giới thiệu các vị trí tương đối của hai đường tròn. -HS: Vì qua ba điểm không thẳng hàng chỉ có duy nhất một đường tròn. -HS: Chú ý theo dõi. 1. Ba vị trí tương đối của 2 đường tròn ?1: (O) cắt (O’) AB: dây chung (O) tiếp xúc với (O’) A : tiếp điểm (O) và (O’) không cắt nhau HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (14’) -GV: Cho HS trả lời ?2. -GV: Giới thiệu định lý như trong SGK. Hoạt động 3: (10’) -GV: Vẽ hình và cho HS trả lời nhanh câu a. -GV: Để chứng minh 3 điểm B, C, D thẳng hàng thì ta cần chứng minh điều gì? -GV: ABC là tam giác gì? -GV: Vì sao? -GV: Tương tự thì tam giác nào cũng vuông? -HS: Trả lời ?2. -HS: Chú ý theo dõi và đọc lại định lý trong SGK. -HS: Chú ý vẽ hình. (O) cắt (O’) -HS: Chứng minh góc CBD bằng 1800. -HS: Tam giác vuông. -HS: Vì OA = OB = OC và O, A, C thẳng hàng. -HS: ABD. 2. Tính chất đường nối tâm: ?2: Định lý: - Nếu hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm hay đường nối tâm là đường trung trực của dây chung. - Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm. ?3: a) (O) cắt (O’) b) Xét ABC ta có: OA = OB = OC và O, A, C thẳng hàng nên ABC vuông tại B. Suy ra: ABC = 900 (1) Tương tự, ta có: ABD = 900 (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: CBD= ABC + ABD = 900 + 900 = 1800 Suy ra: Ba điểm B, C, D thẳng hàng. 4. Củng cố: (3’) - GV nhắc lại 3 vị trí tương đối giữa hai đường tròn. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 33, 34. (GVHD). 6. Rút kinh nghiệm: ..
Tài liệu đính kèm: