I-MỤC TIÊU
1 / Kiến thức: -HS thuộc và nắm chắc 4 định lý cùng với 4 công thức tổng quát tương ứng
2 / Kỹ năng: -Biết vận dụng thành thạo 4 công thức vào giải bài tập
-HS vận dụng thành thạo về việc muốn tính một cạnh nào đó thì cần tìm hệ thức liên quan mà hệ thức đó phải suy từ tam giác đồng dạng .
3 / Thái độ: -Học tập nghiêm túc, có tư duy trong toán học.
II-PHƯƠNG PHÁP DAY HỌC Nêu vấn đề, giải quyết vấn gề, thảo luận nhóm.
III-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Sgk, giáo án, phấn màu, com pa, ê ke, phiếu học tập.
HS : Ê ke, com pa
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
1 / Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2 / Kiểm tra bài cũ
*HS1 :Lên bảng làm bài 3,
nêu định lý 3
* HS2 lên bảng làm bài 4 và nêu định lý 4
Cho HS nhận xét bài cũ
HS1:
HS2:
3 / Giới thiệu vào bài mới
Hôm nay thầy trò chúng ta cũng cố thêm về “ Hệ thức cạnh và đường cao trong tam giác vuông”
Hoạt động 1: Bài luyện tại lớp
-GV cho HS phân tích và làm bài 5
-Những hệ thức nào giúp ta tính đường cao ứng cạnh huyền -Nêu định lý ?
-Bài này có thể dùng ngay được hệ thức nào không ? hệ thức nào giúp ta tính toán dễ hơn ?
-Cả lớp làm bài
-Khi biết các hình chiếu muốn tính các cạnh góc vuông ta nên làm như thế nào?
-Sau khi hs nêu cách làm gọi 1 HS lên bảng làm
-Hệ thức của định lý 2;3;4
-Hệ thức vận dụng ngay là ĐL4 nhưng tính toán phức tạp nên có thể dùng hệ thức của ĐL 3 muốn vậy phải tính thêm cạnh huyền
-Dùng ĐL 1, trước hết tính cạnh huyền
-HS lên bảng làm bài
-Cả lớp cùng làm, sau đó đối chứng bài của bạn
Bài 5:
Tam giác ABC vuông tại A có
AB = 3,AC = 4 .Theo định lý Pi ta go ta có BC = 5
Ta lại có :
Tuần: 2 Tiết: 3 Ngày soạn: 26/08/2013 Ngày dạy: 28/08/2013 LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU 1 / Kiến thức: -HS thuộc và nắm chắc 4 định lý cùng với 4 công thức tổng quát tương ứng 2 / Kỹ năng: -Biết vận dụng thành thạo 4 công thức vào giải bài tập -HS vận dụng thành thạo về việc muốn tính một cạnh nào đó thì cần tìm hệ thức liên quan mà hệ thức đó phải suy từ tam giác đồng dạng . 3 / Thái độ: -Học tập nghiêm túc, có tư duy trong toán học. II-PHƯƠNG PHÁP DAY HỌC Nêu vấn đề, giải quyết vấn gề, thảo luận nhóm. III-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: Sgk, giáo án, phấn màu, com pa, ê ke, phiếu học tập. HS : Ê ke, com pa IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 1 / Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2 / Kiểm tra bài cũ *HS1 :Lên bảng làm bài 3, nêu định lý 3 * HS2 lên bảng làm bài 4 và nêu định lý 4 Cho HS nhận xét bài cũ HS1: HS2: 3 / Giới thiệu vào bài mới Hôm nay thầy trò chúng ta cũng cố thêm về “ Hệ thức cạnh và đường cao trong tam giác vuông” Hoạt động 1: Bài luyện tại lớp -GV cho HS phân tích và làm bài 5 -Những hệ thức nào giúp ta tính đường cao ứng cạnh huyền -Nêu định lý ? -Bài này có thể dùng ngay được hệ thức nào không ? hệ thức nào giúp ta tính toán dễ hơn ? -Cả lớp làm bài -Khi biết các hình chiếu muốn tính các cạnh góc vuông ta nên làm như thế nào? -Sau khi hs nêu cách làm gọi 1 HS lên bảng làm -Hệ thức của định lý 2;3;4 -Hệ thức vận dụng ngay là ĐL4 nhưng tính toán phức tạp nên có thể dùng hệ thức của ĐL 3 muốn vậy phải tính thêm cạnh huyền -Dùng ĐL 1, trước hết tính cạnh huyền -HS lên bảng làm bài -Cả lớp cùng làm, sau đó đối chứng bài của bạn Bài 5: Tam giác ABC vuông tại A có AB = 3,AC = 4 .Theo định lý Pi ta go ta có BC = 5 Ta lại có : -GV đưa bảng phụ vẽ hình 8+9 sgk lên bảng và phân tích -Gọi HS đọc sử dụng Gợi ý trong SGK -Gọi HS trình bày cách 2 -GV sữa sai nếu có -Gọi 3 HS lên bảng làm bài 8 cả lớp cùng làm sau đó đối chứng với bài của bạn nhận xét và sữa sai -GV hướng dẫn bài 9 Bài 9 : GV hướng dẫn a) Chứng minh: DI = DL b) Vận dụng câu a và hệ thức của định lý 4 -HS quan sát theo hướng dẫn của GV -HS vận dụng gợi ý trong SGK và ĐL 3 để giải thích -HS trình bày cách dựng 2 -3 HS lên bảng làm bài cùng lúc -cả lớp làm vào vở -HS theo giõi GV sữa bài -HS tiếp nhận hướng dẫn bài 9 Bài 6 BC=BH+HC = 1 + 2 = 3 AB2 = BC.BH =1.3=3 => BC2=HC.BC =2.3 = 6 => Bài 7: Cách 1: -Theo cách dựng tam giác ABC có đường trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng một nửa cạnh đó, do đó tam giác ABC vuông tại A.Vì vậy AH2=BH.CH Hay x2 =a.b Cách 2: -Theo cách dừng, tam giác DEF có đường trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng một nửa cạnh đó nên tam giác DEF vuông tại D . Vì vậy AH2 = BH.CH Hay x2 = a.b Hoạt động 2: Củng cố Bài 8: x2 = 4.9 =36 do các tam giác tạo thành đều là tam giác vuông cân nên x = 2 và 122=x.16=> Hoạt động 3: Dặn dò -GV khắc sâu các nội dung và phương pháp giải các bài toán trên, BVN: bài 9 - Tiết sau “luyện tập” ---------------4---------------
Tài liệu đính kèm: