Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 3: Luyện tập Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 3: Luyện tập Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông - Năm học 2010-2011

I MỤC TIÊU:

• Kiến thức:Nắm chắc các định lí và các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông , hiểu rõ từng kí hiệu trong các hệ thức .

• Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các hệ thức vào việc giải toán và một số ứng dụng trong thực tế .

• Thái độ:Rèn học sinh khả năng quan sát hình vẽ , tư duy , lô gíc trong công việc và tính sáng tạo trong việc vận dụng các hệ thức .

II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

• Giáo viên:Nghiên cứu kĩ bài soạn , tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo , các bảng phụ và hệ thống bài tập – Dụng cụ thước thẳng – ê ke

• Học sinh:Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông , làm các bài tập giáo viên đã cho – Dụng cụ vẽ hình HS

III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra nề nếp - Điểm danh

2. Kiểm tra bài cũ:(5ph) Cho hình vẽ :

Hãy viết tất cả các hệ thức về cạnh và

đường cao trong tam giác vuông ở hình trên .

(chú thích rõ các kí hiệu của các hệ thức )

3. Bài mới:

Giới thiệu bài:(1ph) Để hiểu rõ hơn nữa các hệ thức về cạnh và đường cao trong

tam giác vuông và các ứng dụng trong thực tế của chúng , hôm nay chúng ta tiến

hành tiết luyện tập .

Các hoạt động:

tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC

8’

10’

14’

3’ Hoạt động 1:GIẢI BÀI 5

GV:Cho hs đọc đề bài tập 5, hướng dẫn học sinh vẽ hình .

H:Ta sử dụng hệ thức nào để tính đường cao AH ?

H:Sau khi có AH , làm thế

nào để tính HB và HC ?

H: Còn có cách nào khác để giải bài toán này không ?

(Nếu hs trả lời không được gv hướng dẫn và cho về nhà làm)

Hoạt động 2:GIẢI BÀI 8

Hỏi:Muốn tìm x ở hình 10 ta áp dụng hệ thức nào ?

GV:Cho hs hoạt động nhóm bài 8a .

H:Có nhận xét gì về các tam giác ABH và CBH ?

Hỏi:Từ nhận xét trên ta có thể tính x và y như thế nào ?

GV:Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải .

Hoạt động 3:GIẢI BÀI 9

GV:Hướng dẫn hs vẽ hình .

H:Nêu gt và kl của bài

 toán ?

GV:Sử dụng phân tích đi lên để hướng dẫn giải .(đặt các câu hỏi gợi mở hợp lí)

  DIL cân

 

 DI = DL

 

Chứng minh ADI = CDL

H:Nêu cách chứng minh

 ADI = CDL

H:Dựa vào câu a ta có thể thay thế bỡi biểu thức nào ?

H:Có nhận xét gì về biểu thức + ?

Hoạt động 4:CỦNG CỐ

GV:Yêu cầu hs nêu lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông , hướng dẫn hs phải linh hoạt khi sử dụng các hệ thức trong giải toán .

HS:Đọc đề và vẽ hình theo hướng dẫn của gv .

Đ: 1h2 = 1b2 + 1c2

 => h2 =

Đ:Vận dụng định lí Pi-ta-go

vào 2 tam giác vuông ABH và ACH .

Đ: Aùp dụng định lí Pi-ta-go ta có BC = 5, sau đó áp dụng các hệ thức AC2=BC.HC , HB = BC – HC và AH.CB = AB.CA

1HS trình bày giải trên bảng cả lớp làm vào vở, cùng nhận xét.

Đ:Aùp dụng hệ thức

 h2=b’.c’

HS:Thực hiện hoạt động nhóm

Đ:  ABH và  CBH là các tam giác vuông cân tại H.

Đ: x = BH = 2 , áp dụng định lí pitago ta có y =

HS:Lên bảng thực hiện theo hướng dẫn trên .

Ta có ABH và CBH là các tam giác vuông cân tại H.

 => x = BH = 2

 Theo định lí pitago thì

 y =

 =

 =

HS:Vẽ hình theo hướng dẫn của gv .

Đ: ABCD hình vuôngDI

 GTcắt BC tại K,

 KL a) cân

 b)Tổng

không đổi khi I thay đổi trên AB

Đáp:Xét vADI vàv CDL có

 AD = CD (gt)

 Góc D1 = Góc D2 (cùng phụ với góc IDC )

 Vậy vADI = v CDL

Đ: =

Đ:Đây là tổng các nghịch đảo của bình phương hai cạnh góc vuông của vKDL , khi đó : + =

(không đổi)

HS(khá): Trình bày bài giải trên bảng.

HS:Nêu các hệ thức : b2 =ab’, c2 =ac’ ,h2 =b’c’ , ah = bc và 1h2 = 1b2 + 1c2

Bài tập 5:

Giải:Tam giác ABC vuông tại A có AB = 3,

AC =4 và AH là đường

cao do đó :

 = + =>AH2= = = => AH = = 2,4 .

Aùp dụng định lí Pitago trong ABH ta có

 BH =

 = 1,8 Tương tự ta có

 CH = 3,2 .

Bài tập 8:

Giải:a)

 Ta có x2 = 4.9

=> x = 6 (vì x > 0)

Bài9:

Giải:a)

 Xét vADI và vCDL có :

 AD = CD (gt)

 Góc D1 = Góc D

 (cùng phụ với góc

 IDC)

Vậy vADI = vCDL

 Suy ra DI = DL

 Do vậy  DIL cân

 tại D

b) Theo câu a ta có

 +

 = + (1)

Mặt khác , trong vKDL có DC là đường cao ứng với cạnh huyền KL,do đó

 +

 = (2

Từ (1) và (2) suy ra

 +

 = (khôngđổi)

Vậy + không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB .

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 3: Luyện tập Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tiết3:	LUYỆN TẬP 	 MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG
	 TAM GIÁC VUÔNG 
	I MỤC TIÊU:
Kiến thức:Nắm chắc các định lí và các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông , hiểu rõ từng kí hiệu trong các hệ thức .
Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các hệ thức vào việc giải toán và một số ứng dụng trong thực tế .
Thái độ:Rèn học sinh khả năng quan sát hình vẽ , tư duy , lô gíc trong công việc và tính sáng tạo trong việc vận dụng các hệ thức .
II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên:Nghiên cứu kĩ bài soạn , tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo , các bảng phụ và hệ thống bài tập – Dụng cụ thước thẳng – ê ke
Học sinh:Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông , làm các bài tập giáo viên đã cho – Dụng cụ vẽ hình HS
III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra nề nếp - Điểm danh 
Kiểm tra bài cũ:(5ph) Cho hình vẽ : 
Hãy viết tất cả các hệ thức về cạnh và 
đường cao trong tam giác vuông ở hình trên .
(chú thích rõ các kí hiệu của các hệ thức )
Bài mới:
¯Giới thiệu bài:(1ph) Để hiểu rõ hơn nữa các hệ thức về cạnh và đường cao trong
tam giác vuông và các ứng dụng trong thực tế của chúng , hôm nay chúng ta tiến 
hành tiết luyện tập .
¯Các hoạt động: 
tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
8’
10’
14’
3’
Hoạt động 1:GIẢI BÀI 5
GV:Cho hs đọc đề bài tập 5, hướng dẫn học sinh vẽ hình .
H:Ta sử dụng hệ thức nào để tính đường cao AH ? 
H:Sau khi có AH , làm thế 
nào để tính HB và HC ? 
H: Còn có cách nào khác để giải bài toán này không ?
(Nếu hs trả lời không được gv hướng dẫn và cho về nhà làm)
Hoạt động 2:GIẢI BÀI 8
Hỏi:Muốn tìm x ở hình 10 ta áp dụng hệ thức nào ?
GV:Cho hs hoạt động nhóm bài 8a .
H:Có nhận xét gì về các tam giác ABH và CBH ?
Hỏi:Từ nhận xét trên ta có thể tính x và y như thế nào ?
GV:Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải .
Hoạt động 3:GIẢI BÀI 9
GV:Hướng dẫn hs vẽ hình .
H:Nêu gt và kl của bài
 toán ?
GV:Sử dụng phân tích đi lên để hướng dẫn giải .(đặt các câu hỏi gợi mở hợp lí)
 D DIL cân
 Ý
 DI = DL
 Ý 
Chứng minh DADI = DCDL 
H:Nêu cách chứng minh 
 DADI = DCDL 
H:Dựa vào câu a ta có thể thay thế bỡi biểu thức nào ?
H:Có nhận xét gì về biểu thức + ?
Hoạt động 4:CỦNG CỐ 
GV:Yêu cầu hs nêu lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông , hướng dẫn hs phải linh hoạt khi sử dụng các hệ thức trong giải toán .
HS:Đọc đề và vẽ hình theo hướng dẫn của gv .
Đ: = + 
 => h2 = 
Đ:Vận dụng định lí Pi-ta-go 
vào 2 tam giác vuông ABH và ACH .
Đ: Aùp dụng định lí Pi-ta-go ta có BC = 5, sau đó áp dụng các hệ thức AC2=BC.HC , HB = BC – HC và AH.CB = AB.CA 
1HS trình bày giải trên bảng cả lớp làm vào vở, cùng nhận xét.
Đ:Aùp dụng hệ thức 
 h2=b’.c’
HS:Thực hiện hoạt động nhóm 
Đ: D ABH và D CBH là các tam giác vuông cân tại H.
Đ: x = BH = 2 , áp dụng định lí pitago ta có y = 
HS:Lên bảng thực hiện theo hướng dẫn trên .
Ta có DABH và DCBH là các tam giác vuông cân tại H.
 => x = BH = 2
 Theo định lí pitago thì 
 y = 
 = 
 = 
HS:Vẽ hình theo hướng dẫn của gv .
Đ: ABCD hình vuôngDI 
 GTcắt BC tại K, 
 KL a) cân
 b)Tổng 
không đổi khi I thay đổi trên AB
Đáp:Xét DvADI vàDv CDL có 
 AD = CD (gt)
 Góc D1 = Góc D2 (cùng phụ với góc IDC )
 Vậy DvADI = Dv CDL
Đ: = 
Đ:Đây là tổng các nghịch đảo của bình phương hai cạnh góc vuông của DvKDL , khi đó : + = 
(không đổi) 
HS(khá): Trình bày bài giải trên bảng.
HS:Nêu các hệ thức : b2 =ab’, c2 =ac’ ,h2 =b’c’ , ah = bc và = + 
Bài tập 5:
Giải:Tam giác ABC vuông tại A có AB = 3, 
AC =4 và AH là đường 
cao do đó :
 = + =>AH2= = = => AH = = 2,4 .
Aùp dụng định lí Pitago trong DABH ta có 
 BH = 
 = 1,8 Tương tự ta có 
 CH = 3,2 .
Bài tập 8:
Giải:a) 
 Ta có x2 = 4.9
=> x = 6 (vì x > 0)
Bài9:
Giải:a)
 Xét DvADI và DvCDL có : 
 AD = CD (gt)
 Góc D1 = Góc D
 (cùng phụ với góc
 IDC)
Vậy DvADI = DvCDL
 Suy ra DI = DL
 Do vậy D DIL cân
 tại D
b) Theo câu a ta có 
 + 
 = + (1)
Mặt khác , trong DvKDL có DC là đường cao ứng với cạnh huyền KL,do đó
 + 
 = (2
Từ (1) và (2) suy ra
 + 
 = (khôngđổi) 
Vậy + không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB . 
 Hướng dẫn về nhà :(3ph)
Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông và vận dụng thành thạo vào giải toán .
Hoàn thành các bài tập còn lại :Bài 5,7,8c SGK trang 69,70.
Tìm hiểu định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn và soạn các ?1 và ?2 của bài :tỉ số lượng giác của góc nhọn .
Hướng dẫn :Bài 7 : Sử dụng gợi ý để chứng minh các tam giác nội tiếp nửa đường tròn là vuông rồi sử dụng các hệ thức b2 =ab’, c2 =ac’ ,h2 =b’c’ để chứng minh .
IV RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
............................
............................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc 9(2).doc