Mục tiêu
– Học sinh được củng cố tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau thông qua quá trình giải bài tập.
– Rèn kĩ năng phân tích ,lập luận có căn cứ trong chứng minh,vẽ hình trực quan.
– Giáo dục ý thức tự học, cẩn thận trong trình bày,chịu khó .thấy được tầm quan trọng toán học trong cuộc sống.
Phương tiện dạy học:
– GV:Compa, thước thẳng, SGK, SBT, gio n
– HS: Thước kẻ, com pa.
Tiến trình dạy học:
Ổn định: 9/6 9/7
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi
Hoạt động 1:Bài cũ (5)
Nêu định lí hai tiếp tuyến cắt nhau ?
Nêu cách xác định tâm đường tròn nội tam giác ?
Nhận xét bài làm của bạn?
GV nhận xét –ghi điểm 1HS trình bày
HS nhận xét
Hoạt động 2:Giải bài tập (38)
Yêu cầu HS đọc bài 26/115
GV vẽ hình lên bảng
Hãy nêu cách chứng minh?
Gợi ý nếu HS chưa xác định hướng chứng minh:
ABC là tam giác gì ?
OH là đường gì ?vì sao ?
Gọi 1HS trình bày
Nhận xét bài làm của bạn?
Hãy nêu cách CM câu b?
Gọi 1HS trình bày
Nhận xét bài làm của bạn?
GV nhận xét :
Sử dụng kiến thức nào để tính AC?
Hãy nêu cách tính góc OAC ?
Vậy ta tính được góc nào của tam giác ABC ?
Gọi 1HS trình bày
Nhận xét bài làm của bạn?
GV nhận xét :
Yêu cầu HS đọc bài 27/115
Nêu công thức tính chu vi của tam giác ?
Vậy để chứng minh ta biến đổi như thế nào ?
GV ghi bảng
Yêu cầu HS đọc bài 30/116
Hãy nêu cách chứng minh ?
Gợi ý :OC và OD là hai đường gì ?
Nhắc lại tính chất hai tia phân giác của hai góc kề bù ?
Gọi 1HS trình bày
Nhận xét bài làm của bạn?
GV nhận xét :
Gọi 1HS trình bày
Nhận xét bài làm của bạn?
Hướng dẫn HS tìm hướng giải
AC.BD bằng đẳng thức nào?
CM.MD bằng giá trị nào không đổi ?
HS đọc bài 26/115
HS vẽ hình
HS trả lời:
ABC là tam giác cân theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau
và OH là đường phân giác
1HS trình bày
HS nhận xét:
HS trả lời:(có nhiều cách)
1HS trình bày
HS nhận xét:
Ap dụng định lí pitago
Tính sin
Góc BAC
1HS trình bày
HS nhận xét:
HS đọc bài 27/115
HS trả lời
Sử dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có DM = DB,
EM = EC
HS đọc bài 30/116
HS trả lời:
1HS trình bày
HS nhận xét:
HS nhận xét:
AC.BD = CM.MD
1.Số 26/115
Ta có :AB = AC (đlí 2tiếp tuyến cắt nhau )
ABC cân tại A
Ta lại có AO là tia phân giác của góc A nên OA BC
b/Vì OA BC tại HHB = HC
Ta lại có OC = OD =R
Vậy OH là đường trung bình của BCD
BD // OH BD // AO
c/ AC2= OA2 – OC2
=42 – 22 = 12
AC (cm)
Ta có
Nên ;
ABC cân có nên
AB= BC = AC cm
Số 27/115
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có DM = DB, EM = EC Chu vi ADE :
AD +DE+AE=AD+DM+ME+AE
= AD+DB+EC+AE
=AB +AC=2.AB
Số 30/116
Ta có :AC và CM là hai tiếp tuyến cắt nhau tại C OC là tia phân giác
*MD và BD là hai tiếp tuyến cắt nhau tại D OD là tia phân giác
Mà + =1800 (kề bù)
b/ theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có :
CM =AC ,DM= BD
Do đó CD = CM + DM=AC+BD
c/ Ta có : AC.BD = CM.MD
Xét COD vuông tại O và OMCD nên :CM.MD=OM2=R2
Vì bán kính đường tròn không đổi nên AC.BD không đổi.
Tuần:15 Ngày soạn: 11/12/2005 Ngày giảng: 13/12/2005 Tiết 28 :TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU Mục tiêu – Học sinh nắm được tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ;thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác ,tam giác ngoại tiếp đường tròn;hiểu được đường tròn bàng tiếp tam giác ; – Biết vẽ đường tròn nội tiếp tam giác,vận dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau vào việc giải bài tập ,biết ứng dụng vào thực tế . – Giáo dục ý thức tự học, cẩn thận trong trình bày,chịu khó .thấy được tầm quan trọng toán học trong cuộc sống. Phương tiện dạy học: – GV:Compa, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án – HS: Thước kẻ, com pa. Tiến trình dạy học: Ổn định: 9/6 9/7 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi * Hoạt động 1:Bài cũ (5’) Nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn ? Tia phân giác của tam giác? Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông ? Nhận xét bài làm của bạn? GV nhận xét –ghi điểm 1HS trình bày HS nhận xét * Hoạt động 2 : Định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau (15’) Yêu cầu HS làm ?1 GV vẽ hình Gọi HS trình bày Hãy kể tên vài đoạn thẳng,góc bằng nhau ?vì sao ? Ngoài ra từ những điều trên ta suy ra được các cạnh ,góc nào bằng nhau nữa ? Từ kết quả ?1 hãy nêu các tính chất của hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại A GV lưu ý góc tạo bởi hai tiếp tuyến AB và AC là góc BAC ,góc tạo bởi hai bán kính là góc BOC Gọi HS phát biểu định lí về hai tiếp tuyến cắt Yêu cầu HS làm ?2 HS làm ?1 HS trình bày OB = OC = R (tính chất tiếp tuyến ) HS trả lời : AB =AC ; , HS phát biểu định lí 1HS đọc HS làm ?2 1.Định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau ?1 Ta có OB = OC = R (Đlí ) ÞDAOB = DAOC (c.huyền–cạnh góc vuông) ÞAB =AC ; , * Định lí : Học SGK /114 Chứng minh : Xem SGK/114 *Hoạt động 3 :Đường tròn nội tiếp tam giác (12’) Yêu cầu HS làm ?3 GV vẽ hình Gọi 1HS trình bày Nhận xét bài làm của bạn? GV nhận xét : GV giới thiệu đường tròn nội tiếp tam giác ,tam giác ngoại tiếp đường tròn. Cho trước tam giác ABC .Hãy nêu cách xác định tâm đường tròn nội tiếp tam giác đó ? HS làm ?3 1HS trình bày HS nhận xét: Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm các tia phân giác các góc trong của tam giác 2. Đường tròn nội tiếp tam giác ?3 Ta có: I thuộc tia phân giác của góc B nên ID = IF . (1) I thuộc tia phân giác của góc C nên ID = IE . (2) Từ (1) và (2) ÞID = IE = IF Vậy D,E,F nằm trên cùng một đường tròn ( I ; ID ) * Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm các tia phân giác các góc trong của tam giác Hoạt động 3: Đường tròn bàng tiếp tam giác (11’) Yêu cầu HS làm ?4 GV vẽ hình Gọi 1HS trình bày Nhận xét bài làm của bạn? GV nhận xét : GV giới thiệu đường tròn bàng tiếp tam giác Cho trước tam giác ,hãy nêu cách xác định tâm đường tròn bàng tiếp tam giác? HS làm ?4 1HS trình bày HS nhận xét: Tâm phải tìm là giao điểm của hai đường phân giác trong và một đường phân giác ngoài 3. Đường tròn bàng tiếp tam giác ?4 K thuộc tia phân giác của nên KD = KF (1). K thuộc tia phân giác của nên KD = KE (2) Từ (1) và (2) ÞKD =KF=KE Vậy D,E,F nằm trên cùng một ( K;KD ) Cách xác định tâm : Xem SGK /115 Hoạt động :Dặn dò (1’) Xem lại các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến ,và làm bài tập 26,27,28,29/115,116 Tuần:15 Ngày soạn: 13/12/2005 Ngày giảng: 15/12/2005 Tiết 29 :LUYỆN TẬP Mục tiêu – Học sinh được củng cố tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau thông qua quá trình giải bài tập. – Rèn kĩ năng phân tích ,lập luận có căn cứ trong chứng minh,vẽ hình trực quan. – Giáo dục ý thức tự học, cẩn thận trong trình bày,chịu khó .thấy được tầm quan trọng toán học trong cuộc sống. Phương tiện dạy học: – GV:Compa, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án – HS: Thước kẻ, com pa. Tiến trình dạy học: Ổn định: 9/6 9/7 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1:Bài cũ (5’) Nêu định lí hai tiếp tuyến cắt nhau ? Nêu cách xác định tâm đường tròn nội tam giác ? Nhận xét bài làm của bạn? GV nhận xét –ghi điểm 1HS trình bày HS nhận xét Hoạt động 2:Giải bài tập (38’) Yêu cầu HS đọc bài 26/115 GV vẽ hình lên bảng Hãy nêu cách chứng minh? Gợi ý nếu HS chưa xác định hướng chứng minh: DABC là tam giác gì ? OH là đường gì ?vì sao ? Gọi 1HS trình bày Nhận xét bài làm của bạn? Hãy nêu cách CM câu b? Gọi 1HS trình bày Nhận xét bài làm của bạn? GV nhận xét : Sử dụng kiến thức nào để tính AC? Hãy nêu cách tính góc OAC ? Vậy ta tính được góc nào của tam giác ABC ? Gọi 1HS trình bày Nhận xét bài làm của bạn? GV nhận xét : Yêu cầu HS đọc bài 27/115 Nêu công thức tính chu vi của tam giác ? Vậy để chứng minh ta biến đổi như thế nào ? GV ghi bảng Yêu cầu HS đọc bài 30/116 Hãy nêu cách chứng minh ? Gợi ý :OC và OD là hai đường gì ? Nhắc lại tính chất hai tia phân giác của hai góc kề bù ? Gọi 1HS trình bày Nhận xét bài làm của bạn? GV nhận xét : Gọi 1HS trình bày Nhận xét bài làm của bạn? Hướng dẫn HS tìm hướng giải AC.BD bằng đẳng thức nào? CM.MD bằng giá trị nào không đổi ? HS đọc bài 26/115 HS vẽ hình HS trả lời: DABC là tam giác cân theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau và OH là đường phân giác 1HS trình bày HS nhận xét: HS trả lời:(có nhiều cách) 1HS trình bày HS nhận xét: Aùp dụng định lí pitago Tính sin Góc BAC 1HS trình bày HS nhận xét: HS đọc bài 27/115 HS trả lời Sử dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có DM = DB, EM = EC HS đọc bài 30/116 HS trả lời: 1HS trình bày HS nhận xét: HS nhận xét: AC.BD = CM.MD 1.Số 26/115 Ta có :AB = AC (đlí 2tiếp tuyến cắt nhau ) ÞDABC cân tại A Ta lại có AO là tia phân giác của góc A nên OA ^ BC b/Vì OA ^ BC tại HÞHB = HC Ta lại có OC = OD =R Vậy OH là đường trung bình của DBCD Þ BD // OH Þ BD // AO c/ AC2= OA2 – OC2 =42 – 22 = 12 ÞAC (cm) Ta có Nên ; DABC cân có nên AB= BC = AC cm Số 27/115 Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có DM = DB, EM = EC Chu vi DADE : AD +DE+AE=AD+DM+ME+AE = AD+DB+EC+AE =AB +AC=2.AB Số 30/116 Ta có :AC và CM là hai tiếp tuyến cắt nhau tại C ÞOC là tia phân giác *MD và BD là hai tiếp tuyến cắt nhau tại D ÞOD là tia phân giác Mà + =1800 (kề bù) b/ theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có : CM =AC ,DM= BD Do đó CD = CM + DM=AC+BD c/ Ta có : AC.BD = CM.MD Xét DCOD vuông tại O và OM^CD nên :CM.MD=OM2=R2 Vì bán kính đường tròn không đổi nên AC.BD không đổi. Hoạt động 3 : Dặn dò (1’) BT :31,32/116 .Xem lại các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Tuần:16 Ngày soạn: 18/12/2005 Ngày giảng: 20/12/2005 Tiết 30: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRỊN Mục tiêu – HS nắm được ba vị trí tương đối của hai đường trịn, tính chất hai đường trịn tiếp xúc nhau, tính chất hai đường trịn cắt nhau. – Rèn kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào giải các bài tập về tính tốn và chứng minh. – Giáo dục tính chính xáctrong phát biểu, vẽ hình và tính tốn. Phương tiện dạy học: – GV:Compa, thước thẳng, bảng phụ vẽ sẵn các vị trí tương đối của hai đường trịn. – HS: Thước kẻ, com pa. Tiến trình dạy học: Ổn định: 9/6 9/7 Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Bài ghi Hoạt động 1: Ba vị trí tương đối của hai đường trịn(17’) Cho HS làm ?1 Gợi ý: Nếu hai đường trịn đĩ cĩ ba điểm chung thì hai đường trịn đĩ cĩ quan hệ như thế nào? Vì sao? GV sử dụng bảng phụ giới thiệu tên của các vị trí trên Trong mỗi trường hợp như vậy GV giới thiệu các khái niệm liên quan như: Giao điểm, dây chung, tiếp điểm. HS đọc yêu cầu của ?1 sau đĩ suy nghĩ và trả lời. Nếu hai đường trịn đĩ cĩ ba điểm chung thì hai đường trịn trùng nhau (theo cách xác định của đường trịn) HS lần lượt vẽ các trường hợp hai đường trịn cĩ hai điểm chung, cĩ một điểm chung và khơng cĩ điểm chung 1. Ba vị trí tương đối của hai đường trịn ?1/117: Nếu hai đường trịn cĩ từ ba điểm chung trở lên thì chúng trùng nhau, vì qua ba điểm khơng thẳng hàng chỉ cĩ một đường trịn duy nhất. Vậy hai đường trịn phân biệt khơng thể cĩ quá hai điểm chung a/ Hai đường trịn cĩ hai điểm chung (cắt nhau) b/ Hai đường trịn cĩ một điểm chung (tiếp xúc nhau) c/ Hai đường trịn khơng cĩ điểm chung (khơng giao nhau) Hoạt động 2: Tính chất đường nối tâm (18’) GV cho HS đọc phần 2 GV sử dụng hình vẽ phần 1 để giới thiệu. Sau đĩ giới thiệu đường nối tâm là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường trịn. Cho HS làm ?2/118 Nhận xét về OA và OB, O’A và O’B? Quan sát hĩnh vẽ 86 SGK hãy dự đốn về vị tí của điểm A đối với đường thẳng OO’ GV giải thích thêm vì sao A nằm trên OO’ GV ghi tĩm tắt lại trên bảng nháp qua đĩ giới thiệu nội dung của định lý. Cho HS làm ?3/119 GV vẽ hình Hãy xác định vị trí tương đối của hai đường tròn ? b/ hãy nêu cách chứng minh BC//OO’ ? nhắc lại đường trung bình của tam giác ? Gọi 1HS trình bày CHÚ Ý HS có thể suy luận : Sai vì C,B,D chưa thẳng hàng Nhắc lại tiên đề oclít ? GV nhận xét : HS đọc phân đường nối tâm, đoạn nối tâm sau đĩ quan sát hình vẽ nghe GV giới thiệu. HS làm ?2/118 Ta cĩ OA=OB(=R) O’A=O’B(=r) HS quan sát rồi đưa ra dự đốn. HS đọc nội dung của định lý. HS làm ?3/119 Hai đường tròn có hai điểm chung nên chúng cắt nhau Chứng minh OI là đường trung bình HS trả lời : 1HS trình bày OO’ là đường trung bình của tam giác ACD rồi suy ra CB//OO’ (sai) HS trả lời : 2. Tính chất đường nối tâm Xem SGK/118 ?2/118 a/ (h85 SGK) Do OA=OB, O’A=O’B nên OO’ là đường trung trực của AB. b/ (h86 SGK) A là điểm chung duy nhất của hai đường trịn nên A phải nằm trên trục đối xứng của hình tọa bởi hai đường trịn. Vậy A nằm trên OO’ Định lý: Học SGK/119 ?3/119 a/ Hai đường trịn (O) và (O’) cắt nhau b/ Gọi I là giao điểm của OO’ và AB. Tam giác ABC cĩ AO=OC, AI=IB nên OI//BC do đĩ OO’//BC Tương tự xét tam giác ABD cĩ OO’//BD. Theo tiên đề Ơclit ba điểm B, C ... c nội tiếp , là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung ,hai góc này cùng chắn cungAnB nên Xét tương tự trên nửa mặt phẳng còn lại ,ta còn có cung Am’B đối xứng với cung AmB qua AB cũng có tính chất như cung AmB c/ Kết luận : ( Học SGK / 85 ) * Chú ý : (Học SGK / 85 ) 1.b/ Cách vẽ cung chứa góc (Xem SGK / 86 ) Hoạt động 3:Cách giải bài toán quỹ tích (5’) Từ bài toán hãy nêu các bước giải của bài toán quỹ tích gồm các bước nào ? GV giải thích tính chất T và hình H cụ thể trong bài toán HS trả lời : HS theo dõi 2. Cách giải bài toán quỹ tích ( Học SGK / 86 ) Hoạt động 4 : Dặn dò (2’) Bài tập : 44,45 ,46 ,47 / 86. Xem trước bài tập luyện tập Tuần:24 Ngày soạn: 21/02/2006 Ngày giảng: 23/02/2006 Tiết 47 : LUYỆN TẬP Mục tiêu – HS vận dụng cặp mệnh đề thuận ,đảo của quỹ tích này để giải bài toán .Biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng,biết dựng cung chứa góc và biết áp dụng cung chứa góc vào bài toán dựng hình;biết trình bày lời giải bài toán quỹ tích. – Rèn kĩ năng lập luận, dự đoán ,dựng hình ,tìm mối liên quan trong chứng minh – Giáo dục ý thức tự học, cẩn thận trong trình bày,có ý thức vươn lên. Phương tiện dạy học: – GV:Compa, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án – HS: Ơn tập các định lý nĩi về quan hệ giữa đường kính và dây, thước kẻ, com pa. Tiến trình dạy học: Ổn định: 9/6 9/7 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi * Hoạt động 1:Hướng dẫn giải bài tập (42’) Yêu cầu HS đọc đề Yêu cầu HS vẽ hình để dự đoán quỹ tích Nhận xét các điểm cố định ? Vậy khi T chuyển động tập trên đường tròn đường kính nhỏ hơn BA các điểm là hình gì ? GV chốt lại : Trường hợp đường tròn tâm B,bán kính là BA thì quỹ tích là ? Vậy tập hợp các điểm T là gì ? Hãy nêu cách chứng minh phần đảo ? Nhận xét bài làm của bạn ? Hãy kết luận quỹ tích ? GV nhận xét Yêu cầu HS đọc đề Hướng dẫn HS phân tích để tìm cách dựng : Trước hết ta dựng đoạn thẳng nào ? Dựng cung chứa góc trên đoạn thẳng nào ? Hãy nêu cách dựng đường cao : nhắc lại định nghĩa đường cao ? Dựa vào đường trung trực của BC để dựng đường cao ,vậy ta dựng như thế nào ? Nêu cách xác định A ? Theo cách dựng như vậy ta có tam giác nào thoả mãn? Gọi HS đọc đề Yêu cầu HS vẽ hình GV vẽ hình Hướng dẫn HS phân tích : Hãy nêu cách chứng minh? D MBI là tam giác gì ? đã biết các giá trị nào ? Sử dụng kiến thức nào để tính góc MIB ? Gọi HS trình bày Nhận xét bài làm của bạn ? GV nhận xét : Hướng dẫn tiếp bài 50b HS đọc đề HS vẽ hình Điểm A ,B HS trả lời : - cung tròn - đường tròn điểm A Vậy T thuộc đường tròn (O) đường kính AB . 1HS trình bày : HS nhận xét : HS kết luận : HS đọc đề HS theo dõi: BC = 6cm Dựng cung chứa góc 400 trên đoạn thẳng BC HS trả lời : Trên đường trung trực d của BC lấy KK’=4cm Dựng xy ^ d tại K’ HS trả lời : DABC hoặc DA’BC HS đọc đề HS vẽ hình HS nêu : D MBI : vuông Biết tỉ số BI và MB Tính tg HS trình bày HS nhận xét: HS trình bày lại ở nhà Bài 48 / 87 * Phần thuận : Trường hợp các đường tròn tâm B có bán kính nhỏ hơn BA.Tiếp tuyến AT vuông góc với bán kính BT tại tiếp điểm T. Do AB cố định nên quỹ tích của T là đường tròn đường kính AB . Trường hợp đường tròn tâm B ,bán kính là BA thì quỹ tích là điểm A Vậy T thuộc đường tròn (O) đường kính AB . * Phần đảo : Lấy điểm T’ thuộc quỹ tích ta có : OT = OA = OB Þ ÞAT’ là tiếp tuyến *Kết luận : vậy quỹ tích các tiếp điểm T là (B) đường kính AB . Bài 49 /87 + Dựng đoạn thẳng BC = 6cm + Dựng cung chứa góc 400 trên đoạn thẳng BC . +Dựng đường thẳng xy // BC và cách BC một khoảng 4cm, cụ thể : Trên đường trung trực d của đoạn thẳng BC lấy đoạn KK’ = 4cm Dựng xy ^ d tại K’ Gọi giao điểm của xy và cung chứa góc là A và A’ .Khi đó DABC hoặc DA’BC đều thoả mãn yêu cầu bài toán. Bài 50 /87 a / Vì (Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ) Xét DBMI có : Vậy là một góc không đổi Hoạt động 2 : Dặn dò (2’) .Bài tập 50b;51;52 / 87 Tuần:25 Ngày soạn: 26/02/2006 Ngày giảng: 28/02/2006 Tiết 48 : TỨ GIÁC NỘI TIẾP Mục tiêu – Học sinh hiểu thế nào là tứ giác nội tiếp đường tròn ;biết được có tứ giác nội tiếp và có những tứ giác không nội tiếp được bất kì đường tròn nào ;nắm được điều kiện để tứ giác nội tiếp trong đường tròn đồng thời biết áp dụng làm toán và thực hành . – Rèn kĩ năng lập luận,tìm mối liên quan trong chứng minh – Giáo dục ý thức tự học, cẩn thận trong trình bày,có ý thức vươn lên. Phương tiện dạy học: – GV:Compa, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án – HS: Ơn tập các định lý nĩi về quan hệ giữa đường kính và dây, thước kẻ, com pa. Tiến trình dạy học: Ổn định: 9/6 9/7 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi * Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (5’) Thế nào là góc nội tiếp; số đo của chúng ? Nêu quỹ tích cung chứa góc. Tổng số đo các góc của tứ giác ? Nhận xét bài làm của bạn? GV nhận xét –ghi điểm HS trình bày HS nhận xét: * Hoạt động 2 :Khái niệm tứ giác nội tiếp (10’) Yêu cầu HS làm ?1 Gọi HS trình bày Nhận xét bài làm của bạn? Dựa vào ?1 giới thiệu đ/n : Hình a gọi là tứ giác nội tiếp vậy thế nào là tứ giác nội tiếp ? GV chốt lại định nghĩa : Có thể vẽ đường tròn nào đi qua bốn đỉnh của các hình 44 không ? HS làm ?1 2HS trình bày HS nhận xét: HS trả lời : HS theo dõi HS trả lời : 1. Khái niệm tứ giác nội tiếp * Định nghĩa : ( Học SGK / 87 ) * Hoạt động 3 : Định lí (16’) GV giới thiệu định lí : Gọi HS đọc định lí Thể hiện định lí thông qua hình bằng công thức Yêu cầu HS làm ?2 Hdẫn HS phân tích hướng giải :góc A, C là hai góc gì? Số đo của chúng ? tìm mối liên quan giữa chúng ? Gọi HS trình bày Nhận xét bài làm của bạn ? GV nhận xét - chốt lại Yêu cầu HS làm bài 53 / 89 theo nhóm GV treo bảng đã chuẩn bị Gọi đại diện nhóm trình bày Nhận xét bài làm của nhóm bạn ? HS đọc định lí ABCD nội tiếp Þ HS làm ?2 góc nội tiếp HS trả lời : HS trình bày HS nhận xét : HS làm bài 53 theo nhóm 1HS trình bày HS có thể điền trực tiếp vào sách bằng bút chì HS nhận xét : 2.Định lí : ( Học SGK / 88 ) ( góc nội tiếp ) ( góc nội tiếp ) Þ Chứng minh tương tự ta cũng có Bài 53 /89 1 2 3 4 5 800 750 600 800 1060 700 1050 700 400 650 1000 1050 1200 1000 740 1100 750 1100 1400 1150 * Hoạt động 4 : Định lí đảo (11’) GV giới thiệu định lí : Gọi HS đọc định lí Thể hiện định lí thông qua hình bằng công thức Hướng dẫn HS cùng chứng minh :giả sử Ta vẽ (O) qua A,B,C hai điểm A,C chia đường tròn thành hai cung nào ? trong đó cung AmC là cung chứa góc bao nhiêu ? mặt khác từ giả thiết Þ ; Vậy D nằm trên (O) Những tứ giác đặc biệt nào nội tiếp được trong đường tròn ? vì sao ? HS đọc định lí Þ ABCD nội tiếp HS tham gia cùng chứng minh : Chia đường tròn thành hai cung ABC và cung AmC HS trả lời : HS trả lời : 3. Định lí đảo : ( Học SGK / 88 ) Chứng minh : ( Xem SGK / 88 ) Hoạt động 5 :Dặn dò ( 2’) Bài tập :54;55;56 / 89 Tuần:12 Ngày soạn: 22/11/2005 Ngày giảng: 24/11/2005 Tiết 49 : LUYỆN TẬP Mục tiêu – Học sinh năm chắc hai định lí thuận và đảo của tứ giác nội tiếp đường tròn để áp dụng vào việc giải bài tập thành thạo . – Rèn kĩ năng lập luận,biết tìm mối liên quan trong chứng minh – Giáo dục ý thức tự học, cẩn thận trong trình bày,có ý thức vươn lên,chịu khó. Phương tiện dạy học: – GV:Compa, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án – HS: Ơn tập các định lý nĩi về quan hệ giữa đường kính và dây, thước kẻ, com pa. Tiến trình dạy học: Ổn định: 9/6 9/7 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1 :Hướng dẫn giải bài tập (28’) Yêu cầu đọc đề Hãy nêu cách làm ? Gợi ý : Tính số đo góc ngoài của DBCE và DCDE tại đỉnh B ,D ? Tìm mối liên quan giữa góc B và D ? Vậy từ các dự kiện trên ta tìm được số đo của góc nào? Vì sao ? Do góc C1 và C2 như thế nào với nhau ? Từ đó ta tính được các góc nào còn lại ? Gọi HS trình bày dưới sự hướng dẫn của GV Yêu cầu đọc đề Hãy nêu cách làm ? Gợi ý :Để chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp ta cần khẳng định điếu gì ? DABC đều ta suy ra điều gì? Dựa vào gt ta tính được góc nào ? Hãy nêu cách tính góc ACB? Tương tự hãy tính góc ABD? Gọi HS trình bày Nhận xét bài làm của bạn? GV nhận xét : HS đọc đề HS trả lời : hai góc đối diện của tứ giác n. tiếp tìm được góc C1; C2 HS trả lời : HS trình bày : Các HS khác theo dõi và bổ sung HS đọc đề HS trả lời : Tổng các góc đối diện bằng 1800 Tính được góc HS trả lời : 1HS trình bày HS nhận xét : Bài 56 / 89 Ta có : (góc ngoài DBCE) (3) (góc ngoài DCDF) (4) Mà (ABCD ntiếp) Þ (1) Mà ( đối đỉnh ) (2) Từ (1) và (2) Þ Þ Þ Từ (3) Þ Từ (4) Þ Ta có ( kề bù ) Þ Mà (hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp ) Þ Bài 58 /90 DABC đều Þ Þ Mà (tia CB nằm giữa tia CA,CD ) Þ (1) Do DB = DC nên DBDC cân Þ Từ đó Þ (2) Từ (1) và (2) Þ Nên tứ giác ABCD nội tiếp được . Hoạt động 2 : Kiểm tra 15’ Câu1. Phát biểu định lí thuận và đảo của tứ giác nội tiếp ? Câu 2. Cho tứ giác ABCD nội tiếp biết tính các góc còn lại của tứ giác ? Câu 3.Cho DABC ,các đường cao AH và BK cắt nhau tại I .Chứng minh rằng tứ giác IHCK nội tiếp Câu 1 .(2đ) Phát biểu đúng mỗi định lí 1đ Câu 2.(4đ) Lập luận và tính đúng mỗi góc 2đ ; Câu 3 (4đ) Vẽ hình đúng 1đ Lập luận đúng mỗi góc bằng 900 được 1đ - Kết luận được 1đ Hoạt động 3 : Dặn dò (1’) Làm các bài tập còn lại và xem trước bài mới.
Tài liệu đính kèm: