I\ MỤC TIÊU:
- Hs có kĩ năng tra bảng và dùng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác khi biết số đo góc và ngược lại tìm được số đo góc khi biết tỉ số lượng giác của góc đó.
- Hs thấy được tính đồng biến của sin và tg, nghịch biến của cosin và cotg để so sánh các tỉ số lượng giác khi biết góc hoặc so sánh các góc khi biết tỉ số lượng giác
II\ CHUẨN BỊ:
Gv: bảng số, máy tính, bảng phụ
Hs: bảng số, máy tính.
III\ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1:
a\ Tính CN
b\ Tính góc ABN
c\ Tính góc CAN
HS2:Bài 21 sgk Tìm góc nhọn x biết:
HS3: Không dùng máy tính vàbảng số hãy so sánh:
a\ Sin 200 và Sin 700
b\ Cos 250 và cos 63013
c\ Tg 73020 và Tg 450
d\ Cotg 20 và Cotg 37040
Áp dụng định lí pitago trong tam giác vuông ACN ta có:
Vì tăng thì sin và tg tăng còn cos và cotg giảm nên ta có:
a\ Sin 200 < sin="">
b\ Cos 250 > cos 63013
c\ Tg 73020 >Tg 450
d\ Cotg 20 > Cotg 37040
Tuần 5 Tiết 10 Ngày soạn : 15/ 09/ 2009 Ngày dạy ; LUYỆN TẬP I\ MỤC TIÊU: Hs có kĩ năng tra bảng và dùng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác khi biết số đo góc và ngược lại tìm được số đo góc khi biết tỉ số lượng giác của góc đó. Hs thấy được tính đồng biến của sin và tg, nghịch biến của cosin và cotg để so sánh các tỉ số lượng giác khi biết góc hoặc so sánh các góc khi biết tỉ số lượng giác II\ CHUẨN BỊ: Gv: bảng số, máy tính, bảng phụ Hs: bảng số, máy tính. III\ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ HS1: a\ Tính CN b\ Tính góc ABN c\ Tính góc CAN HS2:Bài 21 sgk Tìm góc nhọn x biết: HS3: Không dùng máy tính vàbảng số hãy so sánh: a\ Sin 200 và Sin 700 b\ Cos 250 và cos 63013’ c\ Tg 73020’ và Tg 450 d\ Cotg 20 và Cotg 37040’ Áp dụng định lí pitago trong tam giác vuông ACN ta có: Vì tăng thì sin và tg tăng còn cos và cotg giảm nên ta có: a\ Sin 200 < Sin 700 b\ Cos 250 > cos 63013’ c\ Tg 73020’ >Tg 450 d\ Cotg 20 > Cotg 37040’ HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP Dựa vào tính đồng biến của sin và tg , tính nghịch biến của cos và cotg hãy làm các bài tập sau: Bài 22 sgk a\ sin 380 và cos 380 b\ tg 270 và cotg 270 c\ Cos 500 và sin 500 Làm thế nào để biến đổi sin và cos ; tg và cotg về cùng một tỉ số lượng giác. Bài 47 sbt Cho x là một góc nhọn biểu thức sau đây có giá trị âm hay dương? Vì sao? a\ sin x – 1 b\ 1-cosx c\sin x –cos x d\ tg x- cotg x gọi 4 hs Bài 23 : Tính Hướng dẫn HS làm bài 24 Sử dụng tỉ số lượng giác của hai góc nhọn phụ nhau. a\ sin 380 =cos 520 ; cos 520< cos 380 nên sin 380 < cos 380 b\ tg 270 =cotg630 ;cotg 630< cotg 270 nên tg 270 < cotg 270 c\ Cos 500 =sin400 ; sin 400< sin 500 nên cos 500 < sin 500 a\ sin x – 1<0 vì sin x<1 b\ 1-cosx>0 vì cosx<1 c\sin x –cos x=sin x- sin(900-x) Do đó sin x- cosx >0 nếu x>450 Sinx-cos x<0 nếu x<450 d\ tg x- cotg x= tgx-tg(900-x) Do đó tg x-cotg x> nếu x>450 Tgx-cotg x<0 nếu x<450 HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ GV nêu câu hỏi Trong các tỉ sồ lượng giác của góc nhọn tỉ số lượng giác nào là đồng biến? Nghịch biến? Liên hệ về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau? Sin và tg đồng biến Cos và cotg nghịch biến Đối với hai góc nhọn phụ nhau Sin góc này bằng cos góc kia; tg góc này bằng cotg góc kia và ngược lại. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài tập 48;49;50 sbt Đọc trước bài : Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
Tài liệu đính kèm: