I/ MỤC TIÊU
- HS hiểu được cách tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ.
- Biết sử dụng các công thức vào việc tính diện tích và thể tích các lăng trụ.
- HS được làm các bài tập sách giáo khoa.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: giáo án, sgk, phấn màu, thước, mô hình, hình vẽ sẳn.
- HS: vở ghi, sgk, dụng cụ HS.
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề
III/ TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
GV nêu câu hỏi và thang điểm
Gọi một HS lên bảng
Gọi HS khác nhận xét
Đánh giá cho điểm và chốt lại vấn đề.
Một HS lên bảng trả lời
Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Đáp: Sai, trong lăng trụ xiên có thể có mặt bên là hình chữ nhật - Hình lăng trụ là hình như thế nào? (4đ)
- Nêu sự khác nhau của lăng trụ đứng và lăng trụ xiên (cạnh bên và mặt đáy? Cạnh và đường cao?)? (4đ)
- Câu nói sau đây đúng hay sai? Giải thích: “Trong hình lăng trụ xiên thì các mặt bên của nó không thể là hình chữ nhật”. (2đ)
Tuần: 33 Tiết: 53 Ngày soạn: 16/04/2011 Ngày dạy: 19/04/2011 Lớp: 8/1 + 8/2 HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I/ MỤC TIÊU - HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao). Biết gọi tên các hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. - Biết cách vẽ các hình lăng trụ theo ba bước (vẽ một đáy -> cạnh bên -> đáy thứ hai). - Củng cố khái niệm song song. II/ CHUẨN BỊ - GV : Thước, phấn màu, bảng phụ (hình vẽ sẳn h93, 95), mô hình hình lăng trụ đứng. - HS : Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập, giấy làm bài kiểm tra. - Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – H 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Đưa đề bài kiểm tra 15’ có tranh vẽ hình hộp chữ nhật lên bảng phu Yêu cầu HS làm bài vào giấy A B H E D F C G HS làm bài trên giấy Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH 1. Hãy ghi tên: - Hai mặt phẳng ssong với nhau(2đ) - Hai mp vuông góc với nhau.(2đ) 2. Giả sử AB = 4cm, BC = 3cm, AE = 2cm. Hãy tính: Độ dài đoạn AC? AG? (3đ) Thể tích hình hộp chữ nhật trên? (3đ) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới Ta đã học về hình hộp cnhật, hình lập phương, đó là các dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng. Vậy thế nào là hình lăng trụ đứng? HS nghe GV trình bài và ghi bài. §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG Hoạt động 2 : Hình lăng trụ đứng Treo tranh vẽ sẳn hình lăng trụ lên bảng và hỏi: Hãy quan sát cho kỹ và xem hình lăng trụ này có đặc điểm gì? GV hướng dẫn cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước: + Vẽ một đáy. + Vẽ các đường song song. + lấy các điểm tương ứng rồi nối lại. Cách gọi tên hình lăng trụ? GV gợi ý: Gọi theo đáy ? Gọi theo cạnh bên so với đáy ? => Kết hợp cả hai cách gọi HS ghi bài HS quan sát tranh vẽ và thay nhau trả lời về các đặc điểm : mặt đáy, cạnh bên, mặt bên HS ghi bài HS luyện tập vẽ hình lăng trụ theo hướng dẫn của GV. HS suy nghĩ HS gọi tên theo đáy: tam giác, tứ giác Lăng trụ đứng, xiên. HS tập gọi tên các loại lăng trụ A C D A1 B1 C1 D1 B 1. Hình lăng trụ đứng : trên hình vẽ là lăng trụ đứng có: - Các đỉnh: A, B, C, D, A1, B1, C1, D1. - Các mặt bên: ABB1A1, CDD1C1, là các hcn. - Các cạnh bên AA1, BB1, CC1, DD1 song song và bằng nhau. - Hai đáy là 2 mặt ABCD, A1B1C1D1 chúng bằng nhau và nằm trên hai mặt phẳng song song. trụ được gọi là lăng trụ đứng, lúc đó cạnh bên đồng thời là đường cao. - Nếu đáy của lăng trụ đứng là đa giác đều thì đó là một lăng trụ đều. Hoạt động 3 : Hình hộp Treo tranh vẽ sẳn hình hộp. Nêu định nghĩa hình hộp và nói : có thể nêu định nghĩa hình hộp theo ba cách Tính chất của hình hộp? Có mấy mặt, là hình gì? Các mặt chéo? Hai mặt chéo cắt nhau theo giao tuyến OO’ ssong với các cạnh bên hình hộp. Các trường hợp đặc biệt: hình hộp chữ nhật, hình lập phương. HS quan sát tranh Tập dịnh nghĩa theo ba cách và ghi bài HS suy nghĩ HS quan sát tranh và trả lời HS nghe giảng và ghi bài HS nêu các trường hợp đặc biệt của hình hộp. 2. Hình hộp - Hình hộp là một hình lăng trụ có đáy là hình bình hành. - Hình hộp là hình không gian có 6 mặt + Các mặt (ACC’A’), (BDD’B’) là các mặt chéo (cũng là hình bình hành) + Một hình hộp đứng có đáy là hình chữ nhật là hình hộp chữ nhât. + Hình lập phương là hình hộp chữ nhât có 6 mặt đều là hình vuông. 4. Củng cố - GV hướng dẫn HS vẽ theo ba bước như trên 5. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ từng khái niệm: nói rõ sự khác nhau giữa lăng trụ xiên, lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp, hình hộp chữ nhật. - Làm bài tập 1 (trang 90 – sgk) IV/ RÚT KINH NGHIỆM Tuần: 33 Tiết: 60 Ngày soạn: 16/04/2011 Ngày dạy: 19/04/2011 Lớp: 8/1 + 8/2 DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA LĂNG TRỤ ĐỨNG I/ MỤC TIÊU - HS hiểu được cách tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ. - Biết sử dụng các công thức vào việc tính diện tích và thể tích các lăng trụ. - HS được làm các bài tập sách giáo khoa. II/ CHUẨN BỊ - GV: giáo án, sgk, phấn màu, thước, mô hình, hình vẽ sẳn. - HS: vở ghi, sgk, dụng cụ HS. - Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề III/ TIẾN TRÌNH 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV nêu câu hỏi và thang điểm Gọi một HS lên bảng Gọi HS khác nhận xét Đánh giá cho điểm và chốt lại vấn đề. Một HS lên bảng trả lời Cả lớp theo dõi, nhận xét. Đáp: Sai, trong lăng trụ xiên có thể có mặt bên là hình chữ nhật - Hình lăng trụ là hình như thế nào? (4đ) - Nêu sự khác nhau của lăng trụ đứng và lăng trụ xiên (cạnh bên và mặt đáy? Cạnh và đường cao?)? (4đ) - Câu nói sau đây đúng hay sai? Giải thích: “Trong hình lăng trụ xiên thì các mặt bên của nó không thể là hình chữ nhật”. (2đ) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Diện tích xung quanh GV iới thiệu trực tiếp bài và ghi bảng Tìm diện tích xung quanh của lăng trụ? (Mỗi mặt của lăng trụ là hình gì? => Sxq?) Trường hợp lăng trụ đứng đáy là a1, a2, , an cạnh bên là l thì sao? Muốn tìm diện tích toàn phần của lăng trụ ta làm sao? GV tóm tắt ghi bảng HS ghi bài HS suy nghĩ HS: hình bình hành => Sxq= tổng dt các hbh Sxq= a1l + a2l + + anl = (a1+ a2 ++ an)l = pl HS : ta cộng Sxq với diện tích hai đáy HS ghi bài 1. Diện tích xung quanh: - Diện tích xung quanh của lăng trụ là tổng diện tích các mặt bên: Sxq = S1 + S2 + + Sn - Trường hợp lăng trụ đứng thì: Sxq = p.l (p là chu vi đáy, l là độ dài cạnh bên) - Diện tích toàn phần của lăng trụ bằng tổng của diện tích xung quanh với hai lần diện tích đáy. Stp = Sxq + 2Sđ Hoạt động 2 : Thể tích Ơ lớp 5 đã tính thể tích hình hộp => thể tích lăng trụ cũng như hình hộp. HS nhắc lại công thức tính thể tích hình hộp. 2. Thể tích: V = B.h (B là diện tích đáy, h là độ dài đường cao) Hoạt động 3 : Ví dụ Gọi HS đọc ví dụ sgk GV ghi bảng – vẽ hình Nhìn hình nhắc lại đề toán? Viết kết luận của đề? Em hãy thử tính? Gọi HS cho biết kết quả GV ghi bảng Gọi HS khác nhận xét GV hoàn chỉnh bài giải HS đọc ví dụ (sgk) HS nhắc lại đề bài toán Viết kết luận đề HS làm bài ít phút, sau đó đứng tại chỗ trả lời kết quả HS khác nhận xét HS ghi bài 3. Ví dụ: (sgk) B’ C’ a) Stp = Sxq + 2Sđ BC=Ö92+122=Ö225 = 15 A’ (định lí Pitago) B C Sxq= (9+12+15)10 = 360 2Sđ = 2.= 108 A Stp = 360 + 108 = 468 (cm2) ) V= Bh = .10 = 540 (cm3) Đáp số: Stp = 468 cm2 V = 540 cm3 4. Củng cố GV yêu cầu Gọi HS đọc đề bài GV theo dõi GV tóm tắt ghi bảng HS làm bài tập 2 sgk HS đọc đề bài Cả lớp cùng làm ít phút HS đứng tại chỗ trả lời Làm bài 2 sgk trang 90: Sxq = 3AA’.AB = 3.2a.a = 6a2 V = Bh = 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc công thức diện tích xung quanh và thể tích lăng trụ. - Làm bài tập 1 và 3 sgk trang 90 IV/ RÚT KINH NGHIỆM Tuần: 33 Tiết: 61 Ngày soạn:17/04/2011 Ngày dạy: 23/04/2011 Lớp: 8/1 + 8/2 THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I/ MỤC TIÊU - HS nắm được công thức tính thể hình lăng trụ đứng. - Biết vận dụng công thức vào tính toán. II/ CHUẨN BỊ - GV : Thước, phấn màu, bảng phụ (đề kiểm tra, tranh vẽ hình 106). - HS : Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Phương pháp : Trực quan – Đàm thoại. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV đưa đề bài và tranh vẽ lên bảng, nêu yêu cầu câu hỏi 22 cm 13 Gọi một HS Cho cả lớp nhận xét GV đánh giá cho điểm Một HS lên bảng trả bài. Cả lớp theo dõi. Nhận xét trả lời của bạn. Cho lăng trụ đứng tam giác cân ABC.A’B’C’ với các số đo như hình vẽ. a) Tính Sxq ? b) Tính Stp của lăng trụ ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Gọi HS nhắc lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. Treo bảng phụ vẽ hình 106 . cho HS thực hiện Đọc đề bài 17 Thực hiện theo yêu cầu GV: lần lượt trả lời câu hỏi: a) Các đường thẳng ssong với mp(EFGH) là : AB, DC, AD, BC b) Đường thẳng AB ssong với mặt phẳng: (EFGH), (DCGH) c) AD//BC, AD//EH, AD//FG. Hđ2: Công thức – 15’ 1. Công thức tính thể tích: Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao V = S.h (S: dtích đáy; h: chiều cao) Đưa đề bài, hình vẽ bài tập 15 lên bảng phụ GV hỏi: Khi chưa thả gạch vào, nước cách miệng thùng bao nhiêu dm? Khi thả gạch vào, nước dâng lên là do có 25 viên gạch trong nước. Vậy so sánh với khi chưa thả gạch, thể tích nước + gạch tăng lên bao nhiêu? Diện tích đáy thùng là bao nhiêu? Vậy làm thế nào để tính chiều cao của nước dâng lên ? Vậy nước còn cách miệng thùng bao nhiêu dm? GV lưu ý HS: Do có điều kiện toàn bộ gạch ngập trong nước và chứng hút nước không đáng kể nên ttích nước tăng bằng ttích của 25 viên gạch Một HS đọc đề bài toán HS quan sát hình, trả lời: Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng là: 7 – 4 = 3 (dm) Thể tích nước + gạch tăng bằng thể tích của 25 viên gạch: (2 . 1 . 0,5) . 25 = 25 (dm3) Diện tích đáy thùng là: 7 . 7 = 49 (dm2) Chiều cao nước dâng lên là: 25 : 49 = 0,51 (dm) Sau khi thả gạch vào, nước còn cách miệng thùng là: 3 – 0,51 = 2,49 (dm) Bài 15: (trang 105) 7 4 7 4 Đưa đề bài và hình vẽ bài tập 12 lên bảng phụ Gọi HS lên bảng thực hiện AB 6 13 14 BC 15 16 34 CD 42 70 62 DA 45 75 75 Nêu công thức sử dụng chung và từng trường hợp? HS điền số vào ô trống: AB 6 13 14 25 BC 15 16 23 34 CD 42 40 70 62 DA 45 45 75 75 Công thức: AD2 = AB2 + BC2 + CD2 Þ AD = Ö AB2 + BC2 + CD2 CD = Ö AD2 – AB2 – BC2 BC = Ö AD2 – AB2 – CD2 AB = Ö AD2 – BC2 – CD2 Bài tập 12(sgk tr 104) A B C D 4. Củng cố - Không nhìn sách hãy viết lại các công thức tính thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài – Chuẩn bị làm bài kiểm tra 15’ - Làm bài tập: 14, 16 trang 104, 105 sgk. IV/ RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: