I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng và từ đó tính độ dài các đoạn thẳng.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài tập
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, êke.
- HS: SGK, thước thẳng, êke.
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1) 8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ: (7) - GV cho HS lên bảng lm bài tập 46
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (17)
GV vẽ hình và giới thiệu bài toán.
ABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm thì ABC là tam giác gì?
Gọi k là tỉ số đồng dạng, theo định lý 3 ta có điều gì?
Thay số vào và tìm k.
k = 3 thì các cạnh của ABC bằng bao nhiêu?
HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
ABC vuông tại A.
AB = 3.3 = 9cm
AC = 3.4 = 12cm
BC = 3.5 = 15cm
Bài 47:
Giải:
ABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm
ABC vuông tại A.
ABCABCABC vuông tại A
Gọi k là tỉ số đồng dạng, ta có:
Vậy ABC có độ dài các cạnh là:
Tuần: 27 Tiết: 49 Ngày soạn: 17 / 03 / 2013 Ngày dạy: 19 / 03 / 2013 LUYỆN TẬP §8 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu trường hợp đồng dạng của tam giác vuông 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng và từ đó tính độ dài các đoạn thẳng. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài tập II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng, êke. - HS: SGK, thước thẳng, êke. III . Phương Pháp Dạy Học: - Vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1 8A2 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - GV cho HS lên bảng làm bài tập 46 Đáp án: Những tam giác đồng dạng sau đây là những tam giác vuông. rABErADC (chung) rABEr FDE (chung) rFBCrADC (chung) Suy ra: rABErADCr FDErFBC 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (17’) GV vẽ hình và giới thiệu bài toán. rABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm thì rABC là tam giác gì? Gọi k là tỉ số đồng dạng, theo định lý 3 ta có điều gì? Thay số vào và tìm k. k = 3 thì các cạnh của rA’B’C’ bằng bao nhiêu? HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. rABC vuông tại A. A’B’ = 3.3 = 9cm A’C’ = 3.4 = 12cm B’C’ = 3.5 = 15cm Bài 47: Giải: rABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm rABC vuông tại A. rABCrA’B’C’rA’B’C’ vuông tại A’ Gọi k là tỉ số đồng dạng, ta có: Vậy rA’B’C’ có độ dài các cạnh là: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (18’) GV vẽ hình và giới thiệu nội dung bài toán. GV yêu cầu HS lần lượt chỉ ra các cặp tam giác vuông đồng dạng. Muốn làm được câu ba chúng ta cần tính BC. GV hướng dẫn HS áp dụng định lý Pitago để tính. Từ (1) em hãy chỉ ra tỉ lệ thức có chứa đoạn HB. GV lưu ý cặp tỉ lệ thức này chứa HB là chưa biết, ba đoạn thẳng còn lại đã biết. Tính HC Từ (1) em hãy chỉ ra tỉ lệ thức có chứa đoạn HA HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. HS lần lượt chỉ ra và giải thích sự đồng dạng. HS tính cạnh BC. HS chỉ ra HS tính HC khi đã tính được HB. HS chỉ ra và thay số vào rồi tính. A’B’ = 3.3 = 9cm A’C’ = 3.4 = 12cm B’C’ = 3.5 = 15cm Bài 49: Giải: a) Những t.giác vuông sau đây đồng dạng: rABCrHBA (chung) (1) rABCrHAC (chung ) (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: rHBArHAC (bắc cầu) (3) b) Áp dụng định lý Pitago ta có: Từ (1) ta suy ra: Từ(2) ta suy ra: 4. Củng Cố:(5’) - Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Xem trước bài mới. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: