I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu hai trường hợp đồng dạng của tam giác
2. Kỹ năng- Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác đồng dạng
3. Thái độ: -Nhìn nhận nhanh vấn đề, tính chính xác .
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng
2. HS: SGK, thước thẳng
III . Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:(1) 8A1
8A2 .
2. Kiểm tra bài cũ: (6) - Phát biểu hai trường hợp đồng dạng của tam giác.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (18)
-GV: Vẽ hình và giới thiệu bài toán.
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi của một tam giác. Chu vi của tam giác ABC bằng bao nhiêu?
-GV: ABC ∽ ABC ta suy ra tỉ số đồng dạng được hay không?
-GV: ABC ∽ ABC ta suy ra tỉ số đồng dạng nào? và băng bao nhiêu?
-GV: Tính AB; AC và BC
-HS: Học sinh vẽ hình và chú ý theo dõi
-HS: P = 3+5+7=15cm
-HS:
-HS:
-HS: Tính AB; AC và BC Bµi 30
Ta có chu vi của ABC là
P = 3 + 5 + 7 = 15cm
Vì ABC đồng dạng với ABC nên ta có tỉ số đồng dạng
Do đó
Suy ra
Tương tự ta tính được AC = 18,33cm
và BC= 25,67cm
Ngày soạn:23/02/2014 Ngày dạy: 26/02/2014 Tuần: 25 Tiết: 45 LUYỆN TẬP §6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu hai trường hợp đờng dạng của tam giác 2. Kỹ năng- Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác đồng dạng 3. Thái độ: -Nhìn nhận nhanh vấn đề, tính chính xác . II. Chuẩn bị: GV: SGK, thước thẳng HS: SGK, thước thẳng III . Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1 8A2.. 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Phát biểu hai trường hợp đồng dạng của tam giác. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (18’) -GV: Vẽ hình và giới thiệu bài toán. -GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi của một tam giác. Chu vi của tam giác ABC bằng bao nhiêu? -GV: rABC ∽ rA’B’C’ ta suy ra tỉ số đồng dạng được hay không? -GV: rABC ∽ rA’B’C’ ta suy ra tỉ số đồng dạng nào? và băng bao nhiêu? -GV: Tính A’B’; A’C’ và B’C’ -HS: Học sinh vẽ hình và chú ý theo dõi -HS: P = 3+5+7=15cm -HS: -HS: -HS: Tính A’B’; A’C’ và B’C’ Bµi 30 A”’’’”’ A C B B C’’’’’’’’’’’’”” Ta có chu vi của DABC là P = 3 + 5 + 7 = 15cm Vì rABC đồng dạng với rA’B’C’ nên ta có tỉ số đồng dạng Do đó Suy ra Tương tự ta tính được A’C’ = 18,33cm và B’C’= 25,67cm HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (18’) -GV: Vẽ hình và giới thiệu bài toán -GV: Xét DOCB vµ DOAD ta suy ra điều gì ? -GV: Như vậy đã đủ điều kiện để hai tam giác này đồng dạng với nhau chưa? -GV: V× DOCB ∽ DOAD nªn ta suy ra điều gì? -GV: XÐt DIAB vµ DICD cã các yếu tố nào bằng nhau ? -> Nhận xét chốt ý cho HS. -HS: Đọc bài trong sách giáo khoa, vẽ hình vào vở và chú ý theo dõi -HS: Þ -HS: Trả lời -HS: -HS: (®èi ®Ønh) (C/m trªn) Þ IAB = ICD Bµi 32: (tr 77 SGK). y x I O A B C D 1 2 a) XÐt DOCB vµ DOAD cã Þ chung Þ DOCB ∽ DOAD (cgc) b) V× DOCB ∽ DOAD nªn (hai gãc t¬ng øng) XÐt DIAB vµ DICD cã : (®èi ®Ønh) (C/m trªn) Þ IAB = ICD (V× tỉng ba gãc cđa mét tam gi¸c = 1800) VËy DIAB vµ DICD cã c¸c gãc b»ng nhau tõng ®«i mét. 4. Củng cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 34. - Xem trước bài mới. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: