I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết nội dung định lý về tính chất đường phân giác của tam giác.
2. Kỹ năng: - Vận dụng định lý để giải một số bài tập như tính độ dài đoạn thẳng và chứng minh hình học
3. Thái độ: -Nhìn nhận nhanh vấn đề, tính chính xác, tính thực tiễn của toán học.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, compa
- HS: SGK, thước thẳng, compa
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1) 8A1
8A2 .
2. Kiểm tra bài cũ: (7) - Vẽ ABC có AB = 3cm; AC = 6cm; . Dựng AD là tia phân giác của góc A. Đo các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh các tỉ số và .
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13)
Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu định lý và vào bài mới.
Qua B kẻ đường thẳng //AC cắt AD tại E, so sánh và ; và . Vì sao?
Suy ra được điều gì từ hai kết luận ở trên?
ABE là tam giác gì?
Suy ra điều gì?
Áp dụng định lý Talét cho DAC ta có tỉ lệ thức nào?
Từ (1) và (2) ta suy ra được điều gì?
GV chốt ý , nhận xét
HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.
(gt)
(SLT)
ABE cân tại B
AB = EB
HS chú ý theo dõi 1. Định lý:(sgk)
AD là tia phân giác của
Chứng minh:
Qua B kẻ đường thẳng //AC cắt AD tại E
Ta có: (gt) và (SLT)
Do đó: hay ABE cân tại B
(1)
Áp dụng định lý Talét cho DAC ta có:
(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra:
Ngày soạn:28 / 01 / 2013 Ngày dạy: 30 / 01 / 2013 Tuần: 22 Tiết: 40 §3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết nội dung định lý về tính chất đường phân giác của tam giác. 2. Kỹ năng: - Vận dụng định lý để giải một số bài tập như tính độ dài đoạn thẳng và chứng minh hình học 3. Thái độ: -Nhìn nhận nhanh vấn đề, tính chính xác, tính thực tiễn của toán học. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, compa - HS: SGK, thước thẳng, compa III . Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1 8A2.. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Vẽ rABC có AB = 3cm; AC = 6cm; . Dựng AD là tia phân giác của góc A. Đo các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh các tỉ số và . 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu định lý và vào bài mới. Qua B kẻ đường thẳng //AC cắt AD tại E, so sánh và ; và . Vì sao? Suy ra được điều gì từ hai kết luận ở trên? rABE là tam giác gì? Suy ra điều gì? Áp dụng định lý Talét cho rDAC ta có tỉ lệ thức nào? Từ (1) và (2) ta suy ra được điều gì? GV chốt ý , nhận xét HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. (gt) (SLT) rABE cân tại B AB = EB HS chú ý theo dõi 1. Định lý:(sgk) AD là tia phân giác của Chứng minh: Qua B kẻ đường thẳng //AC cắt AD tại E Ta có: (gt) và (SLT) Do đó: hay rABE cân tại B (1) Áp dụng định lý Talét cho rDAC ta có: (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (5’) GV giới thiệu cho HS biết định lý này vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác. Hoạt động 3: (15’) GV giới thiệu bài toán AD là đường phân giác của rABC ta suy ra được gì? Thay số vào và tìm x. GV cho HS thảo luận với bài tập tìm y. GV cho hs đại diện nhóm trình bày kết quả và lên bảng trình bày GV chốt ý nhận xét cho HS HS chú ý theo dõi và nhìn hình vẽ trong SGK. HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. HS thay số và tìm x. HS thảo luận HS trình bày HS chú ý theo dõi 2. Chú ý: Định lý trên vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác. ?2: Tìm x, y ở hình vẽ sau y Giải: AD là đường phân giác của rABC nên DH là đường phân giác của rDEF nên Suy ra: y = 3 + 5,2 = 8,1 4. Củng Cố: (2’) - GV cho HS nhắc lại định lý trong bài. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 15, 17, 18 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: