A. Mục tiêu
- Học sinh nắm vững nội dung định lí đảo của định lí Ta let.
- Vận dụng định lí để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho.
- Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lí Ta let, viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau.
B. Chuẩn bị
Bảng phụ vẽ H.11,12 (SGK tr. 61, 62).
C. Các bước lên lớp
I. Ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu , vẽ hình và ghi GT–KL của định lí Ta–let.
- Làm BT 1, 3 (SGK) + BT 3 (SBT).
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
- Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung ?1 - SGK.
- GV cho HS thảo luận nhóm ( 5 phút)
- Đại diện một nhóm đứng tại chỗ báo cáo kết quả
- Giáo viên phân tích và đưa ra định lí đảo.
? Ghi GT, KL của định lí.
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Học sinh thảo luận nhóm.
? Qua ?2 rút ra nhận xét gì ?
- Giáo viên đưa ra hệ quả.
? Hãy vẽ hình, ghi GT–KL của hệ quả.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh
? Từ GT cho B'C' // BC ta có được tỉ số nào ?
? Để có ta phải làm gì ?
? Để có thể áp dụng đlí Ta-Lét, coi AB là đáy của ABC , ta kẻ thêm đường phụ nào ?
? So sánh B'C' với BD ?
? Từ đó có kết luận gì ?
- Giáo viên đưa ra tranh vẽ hình 11 và nêu Chú ý – SGK.
- Giáo viên treo bảng phụ 12 – SGK và yêu cầu HS làm ?3.
- 3 học sinh lên bảng trình bày.
=> Nhận xét.
1. Định lí đảo
?1
1)
2) a)
b) và BC // B'C'
* Định lí Ta let đảo: SGK
GT
ABC, B'AC; C'AC
KL
B'C' // BC
?2
2. Hệ quả của định lí Ta let
Hệ quả: SGK tr.60
GT
ABC, B'C' // BC
(B'AB, C'AC)
KL
Chứng minh:
Vì B'C'//BC theo định lí Ta let ta có:
(1)
Từ C kẻ C'//AB (DBC), theo định lí Ta let ta có: (2)
vì B'C'DB là hình bình hànhB'C' = BD (3)
Từ 1, 2, 3 ta có:
* Chú ý: SGK
?3
a) áp dụng hệ quả định lí Ta let ta có:
b)
c)
Ngày soạn:10/01/2011 Ngày dạy : 10,11/01/2011 Chương III Tam giác đồng dạng Tiết 37+38: Đ1. Định lí Ta–let trong tam giác A. Mục tiêu Học sinh nắm vững định nghĩa về tỉ số của 2 đoạn thẳng: là tỉ số độ dài và không phụ thuộc vào đơn vị đo (cùng đơn vị). Nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ. Nắm vững định lí Ta-let và vận dụng vào giải các bài toán tìm tỉ số bằng nhau. B. Chuẩn bị Bảng phụ vẽ H.3, 4 (SGK tr. 57, 58). C. Các bước lên lớp I. ổn định tổ chức lớp II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng ? Tỉ số của hai số được kí hiệu như thế nào. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1. ? Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì ? - GV chốt định nghĩa và nêu kí hiệu tỉ số của 2 đoạn thẳng. - Giáo viên cho học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK. ? Qua ví dụ 1 rút ra được điều gì ? - GV nêu chú ý – SGK. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng trình bày. - GV giới thiệu khái niệm 2 đoạn thẳng tỉ lệ. - HS rút ra định nghĩa. ? Để biết các đoạn thẳng có tỉ lệ với nhau hay không ta làm như thế nào? (lập tỉ số của các đoạn thẳng đó rồi so sánh). - Giáo viên treo bảng phụ hình 3 trong ?3 và yêu cầu HS thảo luận nhóm. - HS làm theo nhóm. - GV gọi đại diện 3 nhóm lên bảng làm, mỗi nhóm làm 1 ý. => Nhận xét. ? Nhận xét các đoạn thẳng trong ?3 - Học sinh: chủng tỉ lệ với nhau - Giáo viên phân tích và đưa ra nội dung của định lí Ta let ? Hãy ghi GT - KL của đlí ? - GV cho HS nghiên cứu ví dụ - SGK. - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Cả lớp làm bài - 2 học sinh lên bảng làm bài. => Nhận xét. 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng ?1 * Định nghĩa: SGK Tỉ số của 2 đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu là . * Ví dụ: SGK - Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào đơn vị đo. 2. Đoạn thẳng tỉ lệ ?2 Vậy Ta gọi 2 đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với 2 đoạn thẳng A'B' và C'D' * Định nghĩa: SGK 3. Định lí Ta let trong tam giác ?3 a//BC B' B C A * Định lí: SGK GT ABC, B'C'//BC (B'AB; C'AC) KL ;; * Ví dụ: SGK a) Trong ABC có a//BC, theo định lí Ta let ta có: b) Vì DE AC; BA AC DE // BA theo định lí Ta let trong ABC có: IV. Củng cố Bài tập 5 (SGK): V. Hướng dẫn về nhà Học bài và làm các BT còn lại (SGK) + BT 3, 5 (SBT tr. 65-66). Đọc trước Đ2. Định lí đảo và hệ quả của đlí Ta-lét. VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 1. Nội dung SGK: 2. Phương pháp đã thực hiện:. 3. Nhận thức của học sinh:.. 4. Những điều cần bổ xung:. Tuần 22 Ngày soạn:22/1/10 Tiết 39 Ngày dạy : 25/1/10 Đ2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta–let A. Mục tiêu Học sinh nắm vững nội dung định lí đảo của định lí Ta let. Vận dụng định lí để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lí Ta let, viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau. B. Chuẩn bị Bảng phụ vẽ H.11,12 (SGK tr. 61, 62). C. Các bước lên lớp I. ổn định tổ chức lớp II. Kiểm tra bài cũ Phát biểu , vẽ hình và ghi GT–KL của định lí Ta–let. Làm BT 1, 3 (SGK) + BT 3 (SBT). III. Bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung ?1 - SGK. - GV cho HS thảo luận nhóm ( 5 phút) - Đại diện một nhóm đứng tại chỗ báo cáo kết quả - Giáo viên phân tích và đưa ra định lí đảo. ? Ghi GT, KL của định lí. - 1 học sinh lên bảng trình bày. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Học sinh thảo luận nhóm. ? Qua ?2 rút ra nhận xét gì ? - Giáo viên đưa ra hệ quả. ? Hãy vẽ hình, ghi GT–KL của hệ quả. - Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh ? Từ GT cho B'C' // BC ta có được tỉ số nào ? ? Để có ta phải làm gì ? ? Để có thể áp dụng đlí Ta-Lét, coi AB là đáy của ABC , ta kẻ thêm đường phụ nào ? ? So sánh B'C' với BD ? ? Từ đó có kết luận gì ? - Giáo viên đưa ra tranh vẽ hình 11 và nêu Chú ý – SGK. - Giáo viên treo bảng phụ 12 – SGK và yêu cầu HS làm ?3. - 3 học sinh lên bảng trình bày. => Nhận xét. 1. Định lí đảo ?1 1) 2) a) b) và BC // B'C' * Định lí Ta let đảo: SGK B A C B' C' GT ABC, B'AC; C'AC KL B'C' // BC ?2 2. Hệ quả của định lí Ta let Hệ quả: SGK tr.60 B C A B' C' D GT ABC, B'C' // BC (B'AB, C'AC) KL Chứng minh: Vì B'C'//BC theo định lí Ta let ta có: (1) Từ C kẻ C'//AB (DBC), theo định lí Ta let ta có: (2) vì B'C'DB là hình bình hànhB'C' = BD (3) Từ 1, 2, 3 ta có: * Chú ý: SGK ?3 a) áp dụng hệ quả định lí Ta let ta có: b) c) IV. Củng cố - Khi viết các tỉ số tỉ lệ về các đoạn thẳng trong tam giác cần chú ý gì ? - Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr62-SGK) V. Hướng dẫn về nhà Học theo SGK, chú ý định lí đảo và hệ quả của định lí Ta let. Làm bài tập 7, 8, 9 (SGK tr. 62-63) + bài tập 6, 9 (SBT tr. 66-67). Ôn kĩ bài tiết sau luyện tập. VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: .. Tuần 22 Ngày soạn:22/1/10 Tiết 40 Ngày dạy : 27/1/10 Luyện tập A. Mục tiêu Củng cố kiến thức về định lí Ta–let. Biết vận dụng định lí Ta–let để lập các tỉ lệ và tìm độ dài các đoạn thẳng. Giáo dục HS ý thức học tập bộ môn, ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống thông qua một số bài toán thực tế. B. Chuẩn bị Bảng phụ vẽ H.19 (SGK tr. 64). C. Các bước lên lớp I. ổn định tổ chức lớp II. Kiểm tra bài cũ Phát biểu định lí Ta–let, định lí Ta–let đảo và hệ quả của định lí Ta–let. Làm BT 7 (SGK tr.62): x = 31,58 x = 8,4 và y = 10,32. III. Luyện tập Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Yêu cầu HS làm BT 10 – SGK. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT–KL của bài toán. - GV hướng dẫn cách c/m : + Cách 1: để c/m ta c/m và cùng bằng . + Cách 2: B’C’ // BC, theo hệ quả của ĐL Talet và t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta có: hay . - Biết A’H’ = AH và , hãy tìm mối quan hệ giữa B’C’ và BC. - Từ mối quan hệ giữa A’H’ với AH và B’C’ với BC, hãy so sánh SA’B’C’ với SABC, từ đó tính SA’B’C’. Yêu cầu HS làm BT 13 – SGK. - 1 HS đọc đề bài. - GV treo bảng phụ vẽ hình 19 (SGK tr.64) và hướng dẫn HS cách tiến hành đo đạc. ? KD và AB có quan hệ với nhau ntn ? ? ABC có KD // AB, áp dụng hệ quả của định lí Talet ta có điều gì ? Tính AB theo h, a, b. BT 10 (SGK tr.63): a) d // BC (GT) B’H’ // BH ABH có B’H’ // BH, theo ĐL Talet ta có: (1) + d // BC (GT) B’C’ // BC ABC có B’C’ // BC, theo hệ quả của ĐL Talet ta có: (2) + Từ (1) và (2) b) A’H’ = AH, mà B’C’ = BC Ta có : SA’B’C’ = B’C’. AH = BC. AH = SABC = 7,5 (cm2) BT 13 (SGK tr.64): a) Cách tiến hành đo đạc: - Cắm cọc (1) cố định và vuông góc với mặt đất, cọc (1) có chiều cao là h. - Điều chỉnh cột (2) sao cho 3 điểm F, K, A thẳng hàng. - Xác định điểm C trên mặt đất sao cho 3 điểm F, K, C thẳng hàng. - Đo BC = a, DC = b. b) Tính AB theo h, a, b: ABC có KD // AB (cùng vuông góc với BC), áp dụng hệ quả của định lí Talet ta có: IV. Củng cố Kết hợp với luyện tập. V. Hướng dẫn về nhà Nắm vững định lí Talet thuận, đảo và hệ quả của định lí Ta let. Làm bài tập 11, 12, 14 (SGK tr. 64-65). Đọc trước Đ3. Tính chất đường phân giác của tam giác. BT 11b: Theo kết quả của BT 10b ta có: SAMN = SABC , SAEF = SABC SMNFE = SAEF – SAMN = SABC = 90 (cm2) VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Ngày soạn:23/01/2011 Ngày dạy : 24/01/2011 Tiết41: Đ3. Tính chất đường phân giác của tam giác A. Mục tiêu Học sinh nắm vững nội dung và cách chứng minh định lí về tính chất đường phân giác của tam giác. Biết vận dụng định lí trên vào giải toán. B. Chuẩn bị Bảng phụ vẽ H. 20, 21, 22 (SGK tr. 65-66). C. Các bước lên lớp I. ổn định tổ chức lớp II. Kiểm tra bài cũ Phát biểu định lí Talet thuận, đảo và hệ quả của định lí Ta let. Vẽ hình, ghi GT–KL. III. Bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - Giáo viên yêu cầu HS làm ?1 - SGK ? Nêu cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa ? ? So sánh và . ? Qua ?1 có nhận xét gì về t/c đường phân giác của tam giác ? - GV gợi ý (nếu cần) để HS tự rút ra nd của định lí. ? Vẽ hình, ghi GT, KL của định lí. - GV treo bảng phụ vẽ H.21 và hướng dẫn HS cách c/m (như SGK). - Yêu cầu HS về nhà tự c/m định lí. - GV đặt vấn đề: t/c trên còn đúng với tia phân giác của góc ngoài tam giác không ? - GV treo bảng phụ vẽ hình 22 ? Hãy chứng minh ? HD: Sử dụng hệ quả của đlí Ta-lét. - GV nêu Chú ý – SGK. - GV treo bảng phụ vẽ H. 23a – SGK và yêu cầu HS làm ?2. - GV gọi HS trả lời tại chỗ. - GV treo bảng phụ vẽ H. 23b – SGK và yêu cầu HS làm ?3. 1 HS lên bảng làm bài. => Nhận xét. 1. Định lí 6 3 50 0 50 0 B C A D ?1 ; Định lí: SGK tr. 65 GT ABC AD là tia phân giác của KL Chứng minh: SGK tr. 66. 2. Chú ý SGK tr. 66 a) Vì AD là tia phân giác của Â, theo t/c đường phân giác của tam giác ta có: b) Khi y = 5 x = Vì DH là đường phân giác của góc D HF = Vậy x = 8,1 IV. Củng cố Nhắc lại tính chất đường phân giác của tam giác. V. Hướng dẫn về nhà Nắm vững nội dung và cách chứng minh định lí về tính chất đường phân giác của tam giác. Làm bài tập 15, 16, 17 (SGK tr. 67-68). Tiết sau luyện tập VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 1.Nội dung SGK: 2.Phương pháp đã thực hiện: 3.Nhận thức của học sinh:. 4.Những điều cần bổ xung:... Ngày soạn:23/01/2011 Ngày dạy : 25/01/2011 Tiết42: Luyện tập A. Mục tiêu Củng cố kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác. Rèn các kĩ năng: vẽ hình, chứng minh, tính toán. Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải toán. B. Chuẩn bị C. Các bước lên lớp I. ổn định tổ chức lớp II. Kiểm tra bài cũ Phát biểu và c/m định lí về tính chất đường phân giác của tam giác. BT 15 (SGK tr. 67): a) x = 5,6 b) x 7,3. III. Luyện tập Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 18. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. - Học sinh cả lớp làm tại chỗ. ? Hãy nêu cách tính EB và EC ? TL: - Giáo viên gợi ý: dựa vào tính chất đường phân giác của tam giác, sau đó sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau. - 1 học sinh lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. - GV yêu cầu HS làm bài 20 - SGK. ? Hãy vẽ hình ghi GT , KL của bài toán ? - GV gọi 1HS lên bảng làm. - HS khác làm dưới lớp. => Nhận xét. ? Hãy nêu cách chứng minh ? - GV gọi HS lên bảng làm. - HS khác làm dưới lớp. => Nhận xét. BT 18 (SGK) 7 6 5 B C A E GT ABC, AB = 5 cm, AC = 6 cm AE là tia phân giác của KL EB = ?; EC =? Bài làm: Xét ABC có AE là tia phân giác của , áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: EB = (cm) EC = (cm) BT 20 (SGK) GT Cho ABCD a // AB // CD AC cắt BD tại O. a cắt AB tại E ; a cắt AB tại E KL OE = OF Chứng minh: Xét ABD có EO ... ứng quan hệ với nhau ntn ? 2 tam giác có quan hệ gì ? - Từ kết quả trên, HS tự khái quát thành định lí. - GV chốt kiến thức. - HS vẽ hình và ghi GT–KL của định lí. - GV phân tích cách c/m trong SGK. ? Để chứng minh AMN ABC ta cần chỉ ra những điều kiện gì ? + C/m các góc tương ứng bằng nhau. + C/m các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ. - Yêu cầu HS đọc Chú ý – SGK. - GV chốt kiến thức. 1. Tam giác đồng dạng a. Định nghĩa ?1 ABC và A'B'C' có: * Định nghĩa: SGK + ABC đồng dạng với A'B'C' được kí hiệu là ABC A'B'C' + Tỉ số các cạnh tương ứng (k gọi là tỉ số đồng dạng) b) Tính chất ?2 a. b. Theo bài ta có: ABC A'B'C' theo tỉ số * Tính chất: SGK. 2. Định lí ?3 + AMN và ABC có: Â chung, , (so le trong) (1) + Mà MN // BC, theo hệ quả của định lí Talet ta có: (2) + Từ (1) và (2) AMN ABC N M B C * Định lí: SGK GT ABC, MN // BC KL AMN ABC Chứng minh: SGK * Chú ý: SGK. IV. Củng cố BT 23 (SGK tr. 71): Câu a đúng. Câu b sai. V. Hướng dẫn về nhà Nắm vững định nghĩa hai tam giác đồng dạng, nắm vững định lí và cách c/m. Làm bài tập 24, 25, 27 (SGK tr. 72). Tiết sau luyện tập. VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 1.Nội dung SGK: . 2,Phương pháp đã thực hiện: . 3.Nhận thức của học sinh: 4.Những điều cần bổ xung:. Tuần 24 Ngày soạn:20/02/10 Tiết 44 Ngày dạy : 24/02/10 Luyện tập A. Mục tiêu Củng cố kiến thức về 2 tam giác đồng dạng. HS giải được một số bài toán đơn giản về tam giác đồng dạng. Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán. B. Chuẩn bị C. Các bước lên lớp I. ổn định tổ chức lớp II. Kiểm tra bài cũ Phát biểu định nghĩa, tính chất và định lí về 2 tam giác đồng dạng. BT 25 (SGK tr. 72) + Dựng đường trung bình MN của tam giác ABC. + Tam giác ABC có MN // BC Tam giác AMN đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số đồng dạng k = . III. Luyện tập Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 26. - GV phân tích bài toán và hướng dẫn HS cách vẽ hình : ? Có dựng được tam giác đồng dạng với ABC theo tỉ số đồng dạng k = 2/3 hay không ? Dựng ntn ? -> Dựng ADE đồng dạng với ABC theo tỉ số đồng dạng k = 2/3. ? Dựng điểm D ntn ? (chia đoạn AB làm 3 phần bằng nhau) ? Có dựng được A’B’C’ bằng ADE hay không ? Dựng ntn ? (dùng compa). ? Hãy chỉ rõ A’B’C’ là tam giác cần dựng. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 27. ? Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng và giải thích. ? Cho biết các tỉ số đồng dạng ? ? Viết các cặp góc bằng nhau. - Yêu cầu HS làm BT 28. Gọi P, P’ lần lượt là chu vi của tam giác ABC và A’B’C’. ? ABC đồng dạng với A’B’C’ theo tỉ số đồng dạng k = 3/5 có nghĩa là gì ? ? áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì ? ? Biết và P – P’ = 40 dm, tính P và P’. (áp dụng t/c của tỉ lệ thức). BT 26 (SGK tr. 72) - Dựng ADE đồng dạng với ABC theo tỉ số đồng dạng k = 2/3 : + Trên cạnh AB dựng D sao cho + Qua D dựng DE // BC (E thuộc AC). - Dựng A'B'C' = ADE. A’B’C’ là tam giác cần dựng. BT 27 (SGK tr. 72) a) Các cặp tam giác đồng dạng: AMN đồng dạng với ABC (MN // BC) theo tỉ số đồng dạng k1 = 1/3. MBL đồng dạng với ABC (ML // AC) theo tỉ số đồng dạng k2 = 2/3. AMN đồng dạng với MBL (cùng đồng dạng với ABC) theo tỉ số đ.dạng k3 = 1/2. b) Các cặp góc bằng nhau: , , M A C B N L BT 28 (SGK tr. 72) Gọi P là chu vi của tam giác ABC và P’ là chu vi của tam giác A’B’C’. a) ABC đồng dạng với A’B’C’ theo tỉ số đồng dạng k = 3/5 hay . b) hay P’ = = 60 (dm). Vậy P = 60 + 40 = 100 (dm). IV. Củng cố Kết hợp với luyện tập. V. Hướng dẫn về nhà Đọc mục Có thể em chưa biết – SGK tr. 71 Làm bài tập 26, 28 (SBT tr. 71). Đọc trước Đ5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất. VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 1.Nội dung SGK: 2.Phương pháp đã thực hiện: 3.Nhận thức của học sinh:. 4.Những điều cần bổ xung:... ....................................................................................................................................... Tuần 25 Ngày soạn:26/02/10 Tiết 45 Ngày dạy : 01/03/10 Đ5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất A. Mục tiêu Học sinh nắm vững nội dung định lí và hiểu được cách chứng minh định lí. Biết vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng. B. Chuẩn bị Bảng phụ vẽ H. 32 (SGK tr. 73). C. Các bước lên lớp I. ổn định tổ chức lớp II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - Giáo viên đưa bảng phụ vẽ hình 32 lên bảng và yêu cầu học sinh làm ?1. ? MN và BC có quan hệ với nhau ntn ? ? Biết MN // BC –> tính MN. ? AMN và A’B’C’ có quan hệ với nhau ntn ? ? AMN và ABC có quan hệ với nhau ntn ? –> Nhận xét về quan hệ giữa A’B’C’ và ABC. - Từ ?1, HS rút ra định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất. - GV chốt kiến thức. ? Hãy vẽ hình và ghi GT - KL của định lí. - Giáo viên phân tích cách c/m định lí trong SGK. + B1: tạo ra AMN = A’B’C’ + B2: c/m AMN đồng dạng với ABC A’B’C’ đồng dạng với ABC. - Yêu cầu HS làm ?2. HD: cặp tam giác nào có các cạnh tương ứng tỉ lệ ? 1. Định lí ?1 Ta có MN // BC (theo định lí Talet đảo) AMN = A’B’C’ (c. c. c) AMN đồng dạng với A’B’C’ (1) Mặt khác, MN // BC AMN đồng dạng với ABC (2) Từ (1) và (2) suy ra A’B’C’ đồng dạng với ABC. Định lí: SGK tr. 73 GT ABC; A'B'C' KL A'B'C' ABC Chứng minh: SGK tr. 73 2. áp dụng ?2 ABC đồng dạng với DEF vì có IV. Củng cố Nhắc lại ĐL về trường hợp đồng dạng thứ nhất. Làm BT 29 (SGK tr. 74) Ta có : ABC đồng dạng với A’B’C’. Tính tỉ số chu vi Cách 1: PABC = AB + BC + CA = 6 + 12 + 9 = 27 (cm) PA’B’C’ = A’B’ + B’C’ + C’A’ = 4 + 8 + 6 = 18 (cm) Cách 2: ABC đồng dạng với A’B’C’ theo tỉ số đồng dạng k = 3/2 Theo kết quả BT 28 (SGK tr. 72) ta có: V. Hướng dẫn về nhà Nắm vững nội dung và cách c/m định lí. Làm bài tập 30, 31 (SGK tr. 75). Đọc trước Đ6. Trường hợp đồng dạng thứ hai. VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 1.Nội dung SGK:... 2,Phương pháp đã thực hiện: 3.Nhận thức của học sinh: 4.Những điều cần bổ xung: Tuần 25 Ngày soạn:26/02/10 Tiết 46 Ngày dạy: 03/03/10 Đ6. Trường hợp đồng dạng thứ hai A. Mục tiêu Học sinh nắm vững nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ 2 và biết cách chứng minh định lí. Biết vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng và tính độ dài các cạnh của tam giác. B. Chuẩn bị Bảng phụ vẽ H. 36 (SGK tr. 75). C. Các bước lên lớp I. ổn định tổ chức lớp II. Kiểm tra bài cũ Phát biểu và chứng minh định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất. BT 30 (SGK tr. 75): A’B’ = 11cm ; A’C’ = 18,33cm ; B’C’ = 25,67cm. III. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - Giáo viên treo bảng phụ vẽ H.39 và yêu cầu học sinh làm ?1 ? So sánh các tỉ số . ? Dự đoán về mối quan hệ của hai tam giác. ? Khái quát ?1 thành định lí. - 1 HS đọc định lí – SGK. ? Vẽ hình và ghi GT–KL của định lí. - GV hướng dẫn c/m theo 2 bước: + Bước 1: tạo ra AMN = A’B’C’. + Bước 2: c/m AMN đồng dạng với ABC. - GV gọi 1 HS đọc phần c/m – SGK. ? Hãy chỉ rõ các bước c/m định lí. - GV chốt kiến thức. - Làm ?2. ? Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng và giải thích. - Làm ?3. ? Nhắc lại cách dựng 1 tam giác khi biết 2 cạnh và góc xen giữa. 1 HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu, còn lại vẽ vào vở. –> Nhận xét. ? ABC và AED có đồng dạng với nhau không ? –> C/m ABC đồng dạng với AED. 1. Định lí ?1 ; ABC DEF (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ). Định lí: SGK GT ABC, A’B’C’ ; KL A'B'C' ABC Chứng minh: SGK tr. 76. 2. áp dụng ?2 ABC đồng dạng với DEF vì có: = 700 ?3 + ABC và AED có: Â chung (1) (2) + Từ (1) và (2) AED đồng dạng với ABC. IV. Củng cố Phát biểu định lí về trường hợp đồng dạng thứ 2. Nêu cách c/m định lí. V. Hướng dẫn về nhà Nắm vững nội dung của định lí và cách c/m. Làm bài tập 32, 33, 34 (SGK tr. 77). Đọc trước Đ7. Trường hợp đồng dạng thứ ba. VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 1.Nội dung SGK: 2,Phương pháp đã thực hiện: 3.Nhận thức của học sinh: 4.Những điều cần bổ xung: ....................................................................................................................................... Tuần 26 Ngày soạn:5/3/10 Tiết 47 Ngày dạy : 8/3/10 Đ7. Trường hợp đồng dạng thứ ba A. Mục tiêu Học sinh nắm vững nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ 3 và biết cách chứng minh định lí. Biết vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng và lập ra các tỉ số thích hợp để tính độ dài các đoạn thẳng. B. Chuẩn bị Bảng phụ vẽ H. 40 (SGK tr. 77). C. Các bước lên lớp I. ổn định tổ chức lớp II. Kiểm tra bài cũ Phát biểu và c/m định lí về trường hợp đồng dạng thứ 2. Làm BT 32 (SGK tr. 77) III. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - HS đọc đề bài – SGK. - GV treo bảng phụ vẽ H.40. - HS vẽ hình và ghi GT–KL. - GV gợi ý c/m theo 2 bước: + Dựng AMN đồng dạng với ABC. + C/m AMN = A’B’C’. ? Làm thế nào để có AMN ? ? C/m AMN đồng dạng với ABC. ? C/m AMN = A’B’C’ ? Theo t/c bắc cầu suy ra được điều gì ? ? Từ bài toán trên, hãy khái quát thành định lí. - HS trả lời. - Gọi HS đọc định lí – SGK. - GV chốt kiến thức. - Làm ?1: HS thảo luận nhóm. –> Đại diện nhóm trả lời. –> Nhận xét. - Làm ?2 - SGK ? ? Có bao nhiêu tam giác ? ? Cặp tam giác nào đồng dạng với nhau ? ? Vì sao ? ? Từ ABC đồng dạng với ADB ta có đẳng thức nào ? –> Tính x, y. ? BD là tia phân giác của góc B, theo tính chất đường phân giác của tam giác ta có đẳng thức nào ? –> Tính BC. ? Tam giác BCD là tam giác gì ? Vì sao ? –> Tính BD. 1. Định lí Bài toán: SGK tr. 77 GT ABC, A'B'C' KL A'B'C' ABC Trên AB lấy M : AM = A'B' Qua M kẻ MN // BC (N thuộc AC) Vì MN // BC AMN ABC (1) Xét AMN và A'B'C' có (GT) AM = A’B’ (cách dựng) (vì cùng bằng góc B) AMN = A’B’C’ (2) Từ (1) và (2) A'B'C' ABC Định lí: SGK tr. 78 2. áp dụng ?1 ABC đồng dạng với PMN vì có và A’B’C’ đồng dạng với D’E’F’ vì có và ?2 a) Có 3 tam giác: ABC, ABD và DBC ABC đồng dạng với ADB vì có góc A chung và . b) Vì ABC đồng dạng với ADB hay x = (cm) y = 4,5 – 2 = 2,5 (cm) c) Khi BD là tia phân giác của bóc B DBC cân tại D BD = DC = 2,5 IV. Củng cố Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. V. Hướng dẫn về nhà Nắm vững nội dung của định lí và cách c/m. Làm bài tập 35, 36, 37 (SGK tr. 79). Tiết sau luyện tập. VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 1.Nội dung SGK: 2.Phương pháp đã thực hiện: 3.Nhận thức của học sinh: 4.Những điều cần bổ xung: .......................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: