III/ Tiến trình bài dạy:
Hoạt động cũa giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ(5)
-Nêu công thức tính diện tích tam giác.
-Lưu y: cách tính diện tích tam giác vuông. -Học sinh thực hiện.
-Cả lớp nhận xét đánh giá và bổ sung.
Hoạt động2 :Sữa bài tập(15)
- Gọi học sinh lên bảng sữa bài tập 17,
- Học sinh lên bảng sữa bài tập, cả lớp cùng làm và nhận xét bổ sung.
- Học sinh đánh giá kết quả.
Hoạt động3:Làm bài tại lớp(15)
* Treo hình vẽ bài 21&yêu cầu Hs tính diện tích tam giác và hình chữ nhật
Khi SABCD=3 SAED thì thế nào?
Chú ý : Đây là một cách dựng chứng minh công thức tính diện tích tam giác (với x=1) -Hs trả lời:
+SAED=5 (cm2)
+SABCD=5.x (cm2)
TL:x=3 cm
-Hs liên hệ giải bài 20 sgk
* Gv đưa ra hình vẽ ở bài 22( bảng phụ) và cho Hs nhận xét cách tìm các điểm ở các câu a,b,c.
*Bài 24:Đặc biệt là tam giac cân biết đáy và cạnh bên thì tính S như thế nào?
-1 Học sinh trình bày bài giải.
-Hs quan sát trả lời
- Cả lớp đánh giá , tổng hợp và rút ra kết luận.
Có vô số các điểm như thế chúng nằm trên cùng một đường thẳng // với cạnh đáy PF.
· Phải tính được đường cao AH
· Dựa vào định lí Pitago
· Cả lớp cùng làm và nhận xét kết quả.
Tiết 30 Luyện tập I/Mục tiêu: - Học sinh nắm được công thức tính diện tích tam giác trong 3 trường hợp và vận dụng giải một số bài toán. - Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận ,chính xác và vận dụng hợp lí vào các bài tóan cụ thể. - Có kĩ năng vẽ đường cao và viết công thức tính diện tích chính xác, thành thạo. II/ Chuẩn bị của GV- HS: -GV: giáo án , sgk, thước thẳng , êke, bảng phụ . - HS: chuẩn bị bài tập, dụng cụ, sgk. III/ Tiến trình bài dạy: Hoạt động cũa giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ(5’) -Nêu công thức tính diện tích tam giác. -Lưu y:ù cách tính diện tích tam giác vuông. -Học sinh thực hiện. -Cả lớp nhận xét đánh giá và bổ sung. Hoạt động2 :Sữa bài tập(15’) - Gọi học sinh lên bảng sữa bài tập 17, - Học sinh lên bảng sữa bài tập, cả lớp cùng làm và nhận xét bổ sung. - Học sinh đánh giá kết quả. Hoạt động3:Làm bài tại lớp(15’) * Treo hình vẽ bài 21&yêu cầu Hs tính diện tích tam giác và hình chữ nhật Khi SABCD=3 SAED thì thế nào? Chú ý : Đây là một cách dựng chứng minh công thức tính diện tích tam giác (với x=1) -Hs trả lời: +SAED=5 (cm2) +SABCD=5.x (cm2) TL:x=3 cm -Hs liên hệ giải bài 20 sgk * Gv đưa ra hình vẽ ở bài 22( bảng phụ) và cho Hs nhận xét cách tìm các điểm ở các câu a,b,c. *Bài 24:Đặc biệt là tam giac cân biết đáy và cạnh bên thì tính S như thế nào? -1 Học sinh trình bày bài giải. -Hs quan sát trả lời - Cả lớp đánh giá , tổng hợp và rút ra kết luận. Có vô số các điểm như thế chúng nằm trên cùng một đường thẳng // với cạnh đáy PF. Phải tính được đường cao AH Dựa vào định lí Pitago Cả lớp cùng làm và nhận xét kết quả. Hoạt động4 :Củng cố (3’) Bài tập:Tính SABC biết đáy BC=4 cm cố định còn chiều cao AH thay đổi. Điền vào bảng.( bảng phụ) SABC có tỉ lể thuận với chiều cao không? - Chia lớp thành 2 nhóm đại diện lên diền vào bảng và trả lời câu hỏi. AH(cm) 1 2 3 4 5 10 15 20 SABC(cm2) 2 ? - Hs thực hiện và nêu nhận xét đánh giá, rút ra kết luận đáy không đổi thì chiều cao tỉ lệ thuận với diện tích. Hoạt động5: Dặn dò(2’) Về nhà làm các bài tập 20,23,25 SGK & bài 28 sách Bài tập. Câu hỏi:Từ công thức tính diện tích tam giác làm thế nào để thiết lập công thức tính diện tích hình thang?
Tài liệu đính kèm: