Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Nhân Đạo

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Nhân Đạo

I.Phần trắc nghiệm khách quan:(1điểm)

 Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng trong các câu sau :

Câu 1: Hướng nghiêng chính của địa hình nước ta là.

 a. Đông Bắc-Tây Nam và vòng cung. b. Tây Bắc -Đông Nam và vòng cung

 c. Đông -Nam -Tây Bắc và Bắc -Nam d. Tây Bắc-Đông Nam và Đông Nam

Câu 2 : Nguyên nhân làm suy giảm nguồn tài nguyên rừng nước ta là :

 a. Chiến tranh hủy diệt . b. Khai thác quá mức .

 c. Quản lí và bảo vệ kém d. Cả 3 nguyên nhân trên

Câu3 : Nếu đi từ Bắc vào Nam .Ta phải vượt các đèo theo thứ tự nào sau đây :

 a. Đèo Hải Vân ,đèo Ngang .đèo Cả , đèo Cù Mông

 b. Đèo Ngang ,đèo Cả,đèo Cù Mông,đèo Hải Vân

 c. Đèo Ngang ,đèo Hải Vân,đèo Cù Mông ,đèo Cả

 d. Đèo Cả,đèo Cù Mông ,đèo Hải Vân ,đèo Ngang.

Câu 4: Gió Tây khô nóng ảnh hưởng vào nước ta chủ yếu ở .

a. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

b. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ .

c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

d. Tát cả các miền trên .

II Phần tự luận : (9điểm)

Câu 1: Sử dụng át lát địa lí Việt Nam (nhà xuất bản 2010) để phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí nước ta .

Câu 2: Căn cứ vào bảng số liệu sau :

 Nhiệt độ và lượng mưa của trạm A

 (Vĩ độ : 21o 01B ,Kinh độ :105O48 Đ)

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 10 11 12

Nhiệt độ (0C) 16,4 17,9 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 24,6 21,4 18,2

Lượng mưa (mm) 18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 239,9 288,9 318,0 13o,7 43,4 23,4

 a.Hãy vẽ biểu đồ thể hiện yếu tố nhiệt độ và lượng mưa của trạm A theo số liệu trên.

 b.Cho biết trạm A thể hiện khí hậu của khu vực nào ở nước ta ? Vì sao?

Câu 3: So sánh đặc điểm địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ và miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ của nước ta .

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Nhân Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS-NHân Đạo Đề Thi HSG Lớp 8 Môn Địa Lí
 Năm học 2010-2011
 (Thời gian làm bài :120 phút)
A.Đề bài:
I.Phần trắc nghiệm khách quan:(1điểm)
 Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng trong các câu sau :
Câu 1: Hướng nghiêng chính của địa hình nước ta là.
 a. Đông Bắc-Tây Nam và vòng cung. b. Tây Bắc -Đông Nam và vòng cung 
 c. Đông -Nam -Tây Bắc và Bắc -Nam d. Tây Bắc-Đông Nam và Đông Nam 
Câu 2 : Nguyên nhân làm suy giảm nguồn tài nguyên rừng nước ta là :
 a. Chiến tranh hủy diệt . b. Khai thác quá mức .
 c. Quản lí và bảo vệ kém d. Cả 3 nguyên nhân trên 
Câu3 : Nếu đi từ Bắc vào Nam .Ta phải vượt các đèo theo thứ tự nào sau đây :
 a. Đèo Hải Vân ,đèo Ngang .đèo Cả , đèo Cù Mông
 b. Đèo Ngang ,đèo Cả,đèo Cù Mông,đèo Hải Vân 
 c. Đèo Ngang ,đèo Hải Vân,đèo Cù Mông ,đèo Cả
 d. Đèo Cả,đèo Cù Mông ,đèo Hải Vân ,đèo Ngang.
Câu 4: Gió Tây khô nóng ảnh hưởng vào nước ta chủ yếu ở .
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ .
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ 
Tát cả các miền trên .
II Phần tự luận : (9điểm)
Câu 1: Sử dụng át lát địa lí Việt Nam (nhà xuất bản 2010) để phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí nước ta .
Câu 2: Căn cứ vào bảng số liệu sau :
 Nhiệt độ và lượng mưa của trạm A
 (Vĩ độ : 21o 01‘B ,Kinh độ :105O48’ Đ)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
10
11
12
Nhiệt độ (0C)
16,4
17,9
20,2
23,7
27,3
28,8
28,9
28,2
24,6
21,4
18,2
Lượng mưa (mm)
18,6
26,2
43,8
90,1
188,5
239,9
288,9
318,0
13o,7
43,4
23,4
 a.Hãy vẽ biểu đồ thể hiện yếu tố nhiệt độ và lượng mưa của trạm A theo số liệu trên. 
 b.Cho biết trạm A thể hiện khí hậu của khu vực nào ở nước ta ? Vì sao?
Câu 3: So sánh đặc điểm địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ và miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ của nước ta .
B.Đáp án:
I.Phần trắc nghiệm khách quan;(1điểm)
 -Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
 Câu 1: b Câu 2: d Câu 3: c Câu 4: a
II.Phần tự luận: (9 điểm)
Câu 1:(3điểm)
 a.Nêu được đặc điểm vị trí địa lí tự nhiên của nước ta (1điểm)
-Diện tích nước ta gồm 2 phần : + Đất liền : 329,247km2
 + Phần biển : 1.000.000km2
- Tọa độ địa lí: Việt Nam Nằm từ 8034’B - 23023’B : 102010’Đ - 109024’Đ
- Nằm ở phía Đông nam Châu á, phía đông của bán đảo Đông Dương vì vậy mang tính chất bán đảo . Nằm trong khu vực gió mùa điển hình của thế giới.
- Việt Nam giáp Trung Quốc ( phía bắc) , Lào và Căm pu chia (phía tây), biển đông và vịnh Thái Lan (phía đông,đông nam ,tây nam).
- Việt Nam nằm trong khu vực ĐNA: Khu vực đang diễn ra hoạt động kinh tế sôi động.
 b.Thuận lợi ,khó khăn(2điểm):
*Thuận lợi (1điểm):
-Do vị trí+tọa độ nên nước ta nằm rtong vùng nội trí tuyến của nửa cầu Bắc ,gần biển vì vậy có nhiều nhiệt độ ánh sáng +độ ẩm cao tạo nguồn tài nguyên đa dạng .Gồm có :Đất ,rừng ,khí hậu ,khoáng sản nước 
(Yêu cầu HS phải nêu chi tiết ,có ví dụ cụ thể cho từng loại tài nguyên )
-Nguồn tài nguyên tạo kể trên đã tạo điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển nền kinh tế với cơ cấu đa dạng (công nông nghiệp ,giao thông vận tải ,du lịch )
-Do gần biển nên mưa nhiều .Vì vậy nước ta không bị sa mạc hóa như các nước cùng vĩ độ (ví dụ cụ thể)
-Do giáp với nhiều nước + giáp với biển tạo điều kiện để phát triển giao thông từ đó mở rộng quan hệ giao lưu vơi các nước láng giieengf và trên thế giới 
*Khó khăn :(1điểm)
-Tính chất nhiệt đới gió mùa làm cho khí hậu thất thường nên có nhiều thiên tai như bão ,lũ lụt ,sâu bệnh phát triển ảnh hưởng tới sản xuất và đời sống 
-Lãnh thổ hẹp chiều ngang kéo dài ảnh hưởng tới giao thông và phát triển kinh tế giữa các miền 
-Đường biên giới dài ,đồi núi ,nhiều sông ngòi gây khó khăn cho giao lưu ,bảo vệ an ninh 
-Phải nâng cao sức cạnh tranh về kinh tế 
Câu 2(4điểm):Yêu cầu HS.
a.Vẽ biểu đồ (2điểm )
-Biểu đò kết hợp :Lượng mưa vẽ hình cột
 Nhiệt độ vẽ đường đồ thị 
-Biểu đồ phải vẽ đẹp ,chính xác ,có chú thích ,có tên biểu đồ .
(Nếu thiếu 1trong các yêu cầu trên trừ 0,25đ ) 
b.Trạm A thể hiện khí hậu miền bắc nước ta (HS có thể nói Hà Nội cũng được 0,5đ)
-Giải thích :-Căn cứ vào tọa độ địa lí 
 -Yếu tố nhiệt độ :có các tháng dưới 200 là do ảnh hưởng của gió mùa ĐB (tháng 12,1,2).
Câu 3:(2điểm)
 So sánh địa hình đồng bằng(HS phải nêu được sự giống và khác nhau về địa hình của 2 đồng bằng)
Giống nhau (1điểm)
- Là hai đồng bằng lớn nhất cả nước địa hình tương đối bằng phẳng 
- Là hai đồng bằng trẻ (có dẫn chứng)
- Đều do phù sa của 2 con sông lớn nhất bồi đắp
- Là hai vựa lúa của chính nước ta
 b.Khác nhau (1điểm)
- Diện tích : ĐBSCL lớn hơn ĐBSH (có dẫn chứng)
- Địa hình : ĐBSCL bằng phẳng hơn ĐBSH nhưng thấp hơn ĐBSH
- Lịch sử hình thành : ĐBSH có hệ thống đê điều ô trũng,ĐBSCL có hệ thống kênh rạch chằng chịt.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI HSG MON TOAN VAN ANH VATLI DIA.doc