I- MỤC TIÊU
- HS nắm chắc định nghĩa , tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thoi.
- Rèn kĩ năng vẽ hình thoi, biết vận dụng các tính chất của hình thoi trong chứng minh
- Vận dụng kiến thức hình thoi trong thực tế
II- CHUẨN BỊ
Bảng phụ, thước kẻ, com pa
thước kẻ, compa; Ôn lại định nghĩa, tính chất hình bình hành, hình chữ nhật
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: Cho tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau. CMR tứ gáic đó là hình bình hành?
GV gọi HS nhận xét và cho điểm
HS: Chứng minh
Ta có AB=CD (gt)
BC =DA(gt)
=>ABCD là hình bình hành
HĐ2: Bài mới (30ph)
GV: hìh vẽ ở bài tập trên gọi là hình thoi. Vậy hình tho là gì?
Chốt lại các cách định nghĩa hình thoi
GV: Từ định nghĩa trên, em hãy cho biết hình thoi có tính chất gì?
Quan sát hình vẽ cho biết ngoài ra hình thoi còn có tính chất gì về đường chéo?
Đưa ra các tính chất của hình thoi lên bảng phụ bằng kí hiệu
GV: Để tứ giác ABCD là hình thoi ta có những dấu hiệu nào?
Nêu các dấu hiệu trên bằng lời
Đưa ra các dấu hiệu lên bảng phụ để HS theo dõi
Trình bày phần chứng minh dấu hiệu 3 và 4 theo nhóm?
Cho biết kết quả của từng nhóm?
Đưa ra đáp án trên bảng phụ?
Chốt lại phương pháp chứng minh 2 dấu hiệu trên
HS: hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau
+ . Là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau
HS: ghi bài
HS: có đầy đủ các tính chất của hình bình hành.
HS: hai đường chéo vuông góc với nhau
Đường chéo là đường phân giác của góc tạo bởi.
HS theo dõi tính chất
HS: 1. BACD có
AB=BC =CD =DA
2. ABCD là hình bình hành có AB=BC
3. ABCD có AC;BD là các đường phân giác
HS: Phát biểu bằng lời
HS: Theo dõi bảng phụ
Hoạt động nhóm
HS: đưa ra kết quả nhóm
HS: Kiểm tra kết quả
1) Định nghĩa
AB = BC = CD = DA
=> ABCD là hình thoi
2) Tính chất:
Như hình bình hành
Tính chất về đường chéo:
Hai đường chéo vuông góc với nhau , đường chéo là đường phân giác của mỗi góc.
3) Dấu hiệu nhận biết
Sgk
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 19: Luyện tập I- Mục tiêu - Giúp HS củng cố vững chắc khái niệm khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, nhận biết các đường thẳng song song và cách đều. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, vận dụng lí thuyết, tư duy lô gíc. II- Chuẩn bị Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, thước kẻ, com pa Giấy trong, bút dạ, thước kẻ, compa; Ôn tập lí thuyết, làm các bài tập vè nhà III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: Cho CC’//DD’//EB và AC = CD =DE. CMR: AC’ =CD’=D’B? Gọi HS nhận xét và cho điểm HS: Chứng minh Do AC =CD =DE (gt) CC’//DD’//EB(gt) => CC’, DD’, EB là các đường thẳng song song cách đều => AC’ =CD’=D’B HĐ2: Luyện tập (35ph) GV: nghiên cứu bài tập 68 trên màn hình máy chiếu? Vẽ hình cho bài tập 68 Khi d di chuyển trên đường thẳng d thì điểm c di chuyển trên đường thẳng nào? Chữa và chốt phương pháp cho BT 68 GV nghiên cứu BT 70/103 ở trên màn hình của máy chiếu + các nhóm trình bày lời giải BT 70? + Thu kết quả của các nhóm sau đó đưa ra đáp án để HS tự kiểm tra GV nghiên cứu BT 71/103 trên màn hình? + cả lớp vẽ hình vào vở ghi? + Để chứng minh:O, M,A thẳng hàng ta phải chứng minh điều gì? Khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường thẳng nào? Các nhóm trình bày lời giải phần a,b? GV yêu cầu các nhóm đưa ra kết quả, sau đó bổ sung hoàn chỉnh. Nhấn mạnh các đơn vị kiến thức đã vận dụng + Để xác định vị trí điểm M dựa vào đâu? + Gọi HS trình bày tiếp phần c, sau đó yêu cầu HS chữa bài HS nghiên cứu đề bài HS : c di chuyển trên đường thẳng song song với d Nghiên cứu bài Hoạt động nhóm Nhận xét bài các nhóm Nghiên cứu, vẽ hình, ghi GT - KL Thảo luận nhóm , trả lời các câu hỏi hướng dẫn Trình bày lời giải Nhận xét bài làm 1) bài tập 68 HS trình bày bài làm 2) Bài tập 70 kết quả : 1 - 7 2 - 5 3- 8 4- 6 3) BT 71/103 a) Góc A = 900 Góc D = 900 ; E= 900 => ADME là hcn Mà OE =OD => OAM thẳng hàng b) Kẻ AH ^BC OK^BC Có OK = AH/2 => O nằm trên đường trung bình của DABC HĐ3: Củng cố (3 phút) GV nêu t/c của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước? Đường thẳng song song cách đều là gì? HS trả lời các câu hỏi ở phần củng cố HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút) Xem lại các bài tập đã chữa BTVN: 70/103 sgk Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 20: hình thoi I- Mục tiêu - HS nắm chắc định nghĩa , tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thoi. - Rèn kĩ năng vẽ hình thoi, biết vận dụng các tính chất của hình thoi trong chứng minh - Vận dụng kiến thức hình thoi trong thực tế II- Chuẩn bị Bảng phụ, thước kẻ, com pa thước kẻ, compa; Ôn lại định nghĩa, tính chất hình bình hành, hình chữ nhật III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: Cho tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau. CMR tứ gáic đó là hình bình hành? GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS: Chứng minh Ta có AB=CD (gt) BC =DA(gt) =>ABCD là hình bình hành HĐ2: Bài mới (30ph) GV: hìh vẽ ở bài tập trên gọi là hình thoi. Vậy hình tho là gì? Chốt lại các cách định nghĩa hình thoi GV: Từ định nghĩa trên, em hãy cho biết hình thoi có tính chất gì? Quan sát hình vẽ cho biết ngoài ra hình thoi còn có tính chất gì về đường chéo? Đưa ra các tính chất của hình thoi lên bảng phụ bằng kí hiệu GV: Để tứ giác ABCD là hình thoi ta có những dấu hiệu nào? Nêu các dấu hiệu trên bằng lời Đưa ra các dấu hiệu lên bảng phụ để HS theo dõi Trình bày phần chứng minh dấu hiệu 3 và 4 theo nhóm? Cho biết kết quả của từng nhóm? Đưa ra đáp án trên bảng phụ? Chốt lại phương pháp chứng minh 2 dấu hiệu trên HS: hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau + .... Là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau HS: ghi bài HS: có đầy đủ các tính chất của hình bình hành. HS: hai đường chéo vuông góc với nhau Đường chéo là đường phân giác của góc tạo bởi. HS theo dõi tính chất HS: 1. BACD có AB=BC =CD =DA 2. ABCD là hình bình hành có AB=BC 3. ABCD có AC;BD là các đường phân giác HS: Phát biểu bằng lời HS: Theo dõi bảng phụ Hoạt động nhóm HS: đưa ra kết quả nhóm HS: Kiểm tra kết quả 1) Định nghĩa AB = BC = CD = DA => ABCD là hình thoi 2) Tính chất: Như hình bình hành Tính chất về đường chéo: Hai đường chéo vuông góc với nhau , đường chéo là đường phân giác của mỗi góc. 3) Dấu hiệu nhận biết Sgk HĐ3: Củng cố (8phút) GV: Giải bài tập 73/105 sgk 2. Giải BT 74/105 sgk theo nhóm? 3. ABCD có phải them điều kiện gì để ABCD là hình thoi? HS: Hình thoi: 102,a,b,c,e HS: HS: HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút) - Học định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi. - BTVN: 75,76,77 (106/sgk )
Tài liệu đính kèm: