I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu định nghĩa và các tính chất của hình bình hành
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan
3. Thái độ: - Tiếp tục rèn chứng minh một bài toán hình học
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, compa
2. HS: SGK, thước thẳng, compa
III . Phương pháp:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình:
1. Ổn định:(1)8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ: (7) Thế nào là hình bình hành? Hãy nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình bình hành.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20)
-GV: Giới thiệu và tóm tắt nội dung bài toán.
-GV: Vẽ hình
-GV: Em hãy nêu các cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
-GV: Em hãy nhận xét hai cạnh AH và CK. Vì sao?
-GV: Nếu ta chứng minh được AH = CK thì AHCK là hình gì?
-GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh AH và CK?
-GV: Hướng dẫn HS chứng minh hai tam giác vuông này bằng nhau.
-GV: Hai đường chéo của hình bình hành có tính chất ?
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
-HS: Nêu
-HS: AH//CK
Cùng BD
-HS: Hình bình hành
-HS: ADH và CBK
-HS: Theo dõi và lên bảng trình bày lại cách chứng minh trên.
-HS: Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Bài 47:
a) Chứng minh AHCK là hình bình hành:
Xét hai tam giác vuông ADH và CBK:
(vì AD//BC)
AD = BC (cạnh đối của HBH)
Do đó: ADH = CBK (c.h – g.n)
Suy ra: AH = CK (1)
Mặt khác ta dễ dạng thấy được AH và CK cùng BD nên AH//CK (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra tứ giác AHCK là hình bình hành.
Tuần: 6 Tiết: 11 Ngày soạn: 21/09/2013 Ngày dạy: 24/09/2013 LUYỆN TẬP §7 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu định nghĩa và các tính chất của hình bình hành 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan 3. Thái độ: - Tiếp tục rèn chứng minh một bài toán hình học II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, compa HS: SGK, thước thẳng, compa III . Phương pháp: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. III. Tiến trình: 1. Ổn định:(1’)8A1 8A2 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Thế nào là hình bình hành? Hãy nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình bình hành. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (20’) -GV: Giới thiệu và tóm tắt nội dung bài toán. -GV: Vẽ hình -GV: Em hãy nêu các cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành. -GV: Em hãy nhận xét hai cạnh AH và CK. Vì sao? -GV: Nếu ta chứng minh được AH = CK thì AHCK là hình gì? -GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh AH và CK? -GV: Hướng dẫn HS chứng minh hai tam giác vuông này bằng nhau. -GV: Hai đường chéo của hình bình hành có tính chất ? -HS: Chú ý theo dõi. -HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. -HS: Nêu -HS: AH//CK Cùng BD -HS: Hình bình hành -HS: r ADH và r CBK -HS: Theo dõi và lên bảng trình bày lại cách chứng minh trên. -HS: Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Bài 47: a) Chứng minh AHCK là hình bình hành: Xét hai tam giác vuông ADH và CBK: D1=B1 (vì AD//BC) AD = BC (cạnh đối của HBH) Do đó: r ADH = r CBK (c.h – g.n) Suy ra: AH = CK (1) Mặt khác ta dễ dạng thấy được AH và CK cùng BD nên AH//CK (2) Từ (1) và (2) ta suy ra tứ giác AHCK là hình bình hành. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG -GV: O là gì của HK? -GV: Vậy O cũng là trung điểm của đoạn nào? Hoạt động 2: (15’) -GV: Giới thiệu và tóm tắt nội dung bài toán. -GV: Vẽ hình -GV: Trong rABD thì EH là đường gì các em? -GV: Vậy ta suy ra điều gì từ đường trung bình và cạnh đáy của tam giác? -GV: Tương tự như trên, GV hướng dẫn HS chứng minh được FG//=DB (2) -GV: Từ (1) và (2) ta suy ra đuwocj điều gì từ hai đoạn thẳng EH và FG? -HS: Là trung điểm -HS: AC -HS: Chú ý theo dõi. -HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. -HS: Đường trung bình -HS: EH//=DB (1) -HS: Tự chứng minh. -HS: EH//=FG b) Chứng minh A, O, C thẳng hàng: Vì O là trung điểm của HK nên O cũng là trung điểm của AC. Do đó: A, O, C thẳng hàng Bài 48: x x Giải: EH là đường trung bình của rABD nên: EH//=DB (1) FG là đường trung bình của rBCD nên: FG//=DB (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: EH//=FG Vậy, tứ giác EFGH là hình bình hành 4. Củng cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5..Hướng dẫn về nhàø: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 49. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: