Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 11: Luyện tập - Năm học 2013-2014 - Hồ Viết Uyên Nhi

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 11: Luyện tập - Năm học 2013-2014 - Hồ Viết Uyên Nhi

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu định nghĩa và các tính chất của hình bình hành

 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan

 3. Thái độ: - Tiếp tục rèn chứng minh một bài toán hình học

II. Chuẩn bị:

1. GV: Thước thẳng, compa

2. HS: SGK, thước thẳng, compa

III . Phương pháp:

- Vấn đáp, thảo luận nhóm.

III. Tiến trình:

1. Ổn định:(1)8A1

 8A2

 2. Kiểm tra bài cũ: (7) Thế nào là hình bình hành? Hãy nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình bình hành.

 3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

Hoạt động 1: (20)

-GV: Giới thiệu và tóm tắt nội dung bài toán.

-GV: Vẽ hình

-GV: Em hãy nêu các cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành.

-GV: Em hãy nhận xét hai cạnh AH và CK. Vì sao?

-GV: Nếu ta chứng minh được AH = CK thì AHCK là hình gì?

-GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh AH và CK?

-GV: Hướng dẫn HS chứng minh hai tam giác vuông này bằng nhau.

-GV: Hai đường chéo của hình bình hành có tính chất ?

-HS: Chú ý theo dõi.

-HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.

-HS: Nêu

-HS: AH//CK

 Cùng BD

-HS: Hình bình hành

-HS: ADH và CBK

-HS: Theo dõi và lên bảng trình bày lại cách chứng minh trên.

-HS: Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Bài 47:

a) Chứng minh AHCK là hình bình hành:

Xét hai tam giác vuông ADH và CBK:

 (vì AD//BC)

 AD = BC (cạnh đối của HBH)

Do đó: ADH = CBK (c.h – g.n)

Suy ra: AH = CK (1)

Mặt khác ta dễ dạng thấy được AH và CK cùng BD nên AH//CK (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra tứ giác AHCK là hình bình hành.

 

docx 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 11: Luyện tập - Năm học 2013-2014 - Hồ Viết Uyên Nhi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 6
Tiết: 11
Ngày soạn: 21/09/2013 Ngày dạy: 24/09/2013
LUYỆN TẬP §7
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu định nghĩa và các tính chất của hình bình hành
	2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan
	3. Thái độ: - Tiếp tục rèn chứng minh một bài toán hình học
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, compa
HS: SGK, thước thẳng, compa
III . Phương pháp:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình:
1. Ổn định:(1’)8A1
 8A2
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Thế nào là hình bình hành? Hãy nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình bình hành.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’)
-GV: Giới thiệu và tóm tắt nội dung bài toán.
-GV: Vẽ hình
-GV: Em hãy nêu các cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
-GV: Em hãy nhận xét hai cạnh AH và CK. Vì sao?
-GV: Nếu ta chứng minh được AH = CK thì AHCK là hình gì?
-GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh AH và CK?
-GV: Hướng dẫn HS chứng minh hai tam giác vuông này bằng nhau.
-GV: Hai đường chéo của hình bình hành có tính chất ?
-HS: Chú ý theo dõi.	
-HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
-HS: Nêu
-HS: AH//CK
	Cùng BD
-HS: Hình bình hành
-HS: r ADH và r CBK
-HS: Theo dõi và lên bảng trình bày lại cách chứng minh trên.
-HS: Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Bài 47: 
a) Chứng minh AHCK là hình bình hành:
Xét hai tam giác vuông ADH và CBK:
	D1=B1	(vì AD//BC)
	AD = BC	(cạnh đối của HBH)
Do đó: r ADH = r CBK (c.h – g.n)
Suy ra: AH = CK	(1)
Mặt khác ta dễ dạng thấy được AH và CK cùng BD nên AH//CK	(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra tứ giác AHCK là hình bình hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
-GV: O là gì của HK?
-GV: Vậy O cũng là trung điểm của đoạn nào?
Hoạt động 2: (15’)
-GV: Giới thiệu và tóm tắt nội dung bài toán.
-GV: Vẽ hình
-GV: Trong rABD thì EH là đường gì các em?
-GV: Vậy ta suy ra điều gì từ đường trung bình và cạnh đáy của tam giác?
-GV: Tương tự như trên, GV hướng dẫn HS chứng minh được FG//=DB	(2) 
-GV: Từ (1) và (2) ta suy ra đuwocj điều gì từ hai đoạn thẳng EH và FG?
-HS: Là trung điểm
-HS: AC
-HS: Chú ý theo dõi.	
-HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
-HS: Đường trung bình
-HS: EH//=DB	(1) 
-HS: Tự chứng minh.
-HS: EH//=FG
b) Chứng minh A, O, C thẳng hàng:
Vì O là trung điểm của HK nên O cũng là trung điểm của AC. 
Do đó: A, O, C thẳng hàng
Bài 48: 
x
x
Giải:
EH là đường trung bình của rABD nên:
	EH//=DB	(1) 
FG là đường trung bình của rBCD nên:
	FG//=DB	(2) 
Từ (1) và (2) ta suy ra: EH//=FG
Vậy, tứ giác EFGH là hình bình hành
 	4. Củng cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
	5..Hướng dẫn về nhàø: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập 49.
6. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan 6 Tiet 11 HH8 Luyen tap NH 2013 2014.docx