I – Mục tiêu
- HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
- Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
- Rèn tư duy suy luận, sáng tạo
II – Chuẩn bị:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
III- Tiến trình lên lớp:
1) Ôn định tổ chức:(1') Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục.
2) Kiểm tra:(7')- GV: (dùng bảng phụ )
Giáo viên Học sinh
- Hãy phát biểu định nghĩa tứ giác, tính chất của tứ giác ?
- Bài tập 1 b,c ; 3a (SGK – 66,67)
- HS lên bảng trả lời
1b/ x = 3600 – ( 900 + 900 + 900) = 900
c/ x = 3600
3/ a) Ta có AB = AD A đường trung trực của BD
BC = CD C đường trung trực của BD.
Vậy AC là đường trung trực của BD.
3- Bµi míi:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Định nghĩa (23')
- GV giới thiệu hình 13 và hỏi : Cạnh AB và CD có đặc điểm gì ?
- HS quan sát hình 13 và trả lời
- GV : Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang ?
- HS đứng tại chỗ trả lời miệng
- GV nêu định nghĩa hình thang và cho HS nhắc lại.
Định nghĩa : Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
Tuần: 01 Tiết : 01 CHƯƠNG I: TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC I – Mục tiêu - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600. - HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo. - Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600 II – Chuẩn bị : - GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ. - Phương pháp: vấn đáp thuyết trình, gợi mở giải quyết vấn đề - HS: Thước, com pa, bảng nhóm. III – Tiến trình lên lớp: 1) Ổn định tổ chức:(1 phút) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục. 2) Kiểm tra: (5 phút) - GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc, 3) Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa ( 18 ') -GV : Cho HS quan sát hình 1 SGK và cho biết : Các hình vẽ dưới đây gồm mấy đoạn thẳng ? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình ? - HS Theo dõi hình 1 và trả lời - GV : ở mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì ? - HS trả lời. - GV : Mỗi hình hình 1a ; 1b ; 1c là một tứ giác ABCD. Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào ? - HS trả lời. - GV giới thiệu định nghĩa trang 64 – SGK Hình 1a ; 1b ; 1c gồm 4 đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA Định nghĩa : (SGK – 64) - GV từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 2 có phải là tứ giác không ? - HS hình 2 không phải tứ giác vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng. - GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác như SGK - HS theo dõi và ghi chép - GV yêu cầu HS trả lời [?1] trang 64 – SGK - HS trả lời. - GV giới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi. Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào ? - HS trả lời. Hình 2 . [?1] Hình 1a Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. - GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý – SGK trang 65 - GV cho HS thực hiện [?2] – SGK - HS theo dõi và ghi chép - HS lần lượt trả lời miệng. Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác .(10') - GV cho HS thực hiện – SGK - HS trả lời - GV : Cho HS phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác ? - HS phát biểu định lý a/ Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800 b/ Nối A và C .Ta có : Trong DABC : Trong DADC : Nên tứ giác ABCD có Hay Định lí : Tổng các góc trong tứ giác bằng 3600 4. Củng cố (9') - GV cho HS làm bài tập –SGK trang 66 (Treo bảng phụ vẽ hình 5 và hình 6) - GV : Bốn góc của tứ giác đều nhọn hoặc đều tù được không? bốn góc đều vuông không - HS nhắc lại đ/n tứ giác, tứ giác lồi, định lí về tổng số đo các góc của một tứ giác. 5. Hướng dẫn học về nhà (2') - Học thuộc định nghĩa và định lý. - Làm các bài tập 3;4 ( SGK / 67) - Xem phần có thể em chưa biết IV/ Rút kinh nghiệm : Tuần: 01 Tiết : 02 ************************************************ § 2. HÌNH THANG I – Mục tiêu - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc. - Rèn tư duy suy luận, sáng tạo II – Chuẩn bị: - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc - Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm - HS: Thước, com pa, bảng nhóm III- Tiến trình lên lớp: 1) Ôn định tổ chức:(1') Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục. 2) Kiểm tra:(7')- GV: (dùng bảng phụ ) Giáo viên Học sinh - Hãy phát biểu định nghĩa tứ giác, tính chất của tứ giác ? - Bài tập 1 b,c ; 3a (SGK – 66,67) - HS lên bảng trả lời 1b/ x = 3600 – ( 900 + 900 + 900) = 900 c/ x = 3600 3/ a) Ta có AB = AD Þ A Î đường trung trực của BD BC = CD Þ C Î đường trung trực của BD. Vậy AC là đường trung trực của BD. 3- Bµi míi: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Định nghĩa (23') - GV giới thiệu hình 13 và hỏi : Cạnh AB và CD có đặc điểm gì ? - HS quan sát hình 13 và trả lời - GV : Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang ? - HS đứng tại chỗ trả lời miệng - GV nêu định nghĩa hình thang và cho HS nhắc lại. Định nghĩa : Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song - GV vẽ hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn HS cách vẽ, dùng thước thẳng và êkê) - GV cho HS thực hiện - SGK - HS được chia thàng 4 nhóm cùng hoạt động và trả lời - Khi đưa ra đáp án Gv có thể cho Hs giải thích tại sao . - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm + Nửa lớp làm phần a : + Nửa lớp làm phần b : - HS hoạt động theo nhóm - GV yêu cầu HS dựa và bài tập [?2] hãy nêu nhận xét. Nhận xét : - Nếu một hình thang có hai cạnh bên song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau . - Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. a) Các tứ giác ABCD , EFGH là hình thang Tứ giác IMKN không phải là hình thang b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau ( Chúng là hai góc trong cùng phía tạo bởi hai đường thẳng song song với1cát tuyến ) [?2] + Nhóm 1 : Nối AC. Xét D ADC và DCBA có : (hai góc so le trong (AD // BC)) Cạnh AC chung (hai góc so le trong (AB // DC)) Do đó D ADC = DCBA (g – c – g) Nên AD = BC , AB = CD + Nhóm 2 : Nối AC. Xét D ADC và DCBA có : AB = CD (gt) (hai góc so le trong (AD // BC)) Cạnh AC chung Do đó D ADC= DCBA (c–g – c) Suy ra: AD = BC, (ở vị trí so le trong ) nên AD//BC Hoạt động 2: Hình thang vuông . (7') - GV giới thiệu hình 18 SGK trang 70 và hỏi trên hình vẽ có gì đặc biệt ? - HS quan sát hình vẽ và trả lời - GV : Tứ giác ABCD là hình thang có góc D vuông một hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông ? - HS đứng tại chỗ trả lời miệng Tứ giác ABCD là hình thang có góc D vuông Định nghĩa : Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông 4 . Củng cố (6') - Phát biểu định nghĩa hình thang , hình thang vuông ? Nêu nhận xét ? - Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ? - Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì ? - Bài tập 7 trang 71 – SGK 5 . Hướng dẫn ở nhà (1') - Học định nghĩa, cách chứng minh một tứ giác là hình thang - Làm các bài tập : 8 ; 9 ; 10 ( trang 71 SGK ) IV/ Rút kinh nghiệm : Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2012 Tæ trëng §ç Ngäc H¶i Tuần: 02 Tiết : 03 §3. HÌNH THANG CÂN I – Mục tiêu: - HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân. - Rèn tư duy suy luận, sáng tạo II – Chuẩn bị: - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc. - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm - HS: Thước, com pa, bảng nhóm III- Tiến trình lên lớp 1- Ôn định tổ chức: (1')Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục. 2- Kiểm tra : (7') Giáo viên Học sinh - GV nêu yêu cầu kiểm tra + Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông . + Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. + Chữa bài tập 8 (SGK – 71) + Nêu nhận xét về hai góc kề một cạnh bên của hình thang. - GV nhận xét và ghi điểm. - HS lên bảng trả lời + Định nghĩa như SGK + Nhận xét trang 70 – SGK + Chữa bài tập 8 – SGK - 71 Hình thang ABCD (AB // CD) Þ; Ta có : Þ 2 = 2000 Þ = 1000 Þ = 800 Ta có mà = 2 Þ 3 = 1800 Þ = 600 Þ = 1200 + Nhận xét : Trong hình thang hai góc kề với một cạnh bên thì bù nhau. 3- Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Định nghĩa (9') - GV : Khi học về tam giác, ta đã biết một dạng đặc biệt của tam giác đó là tam giác cân. Trong hình thang, có một dạng thường gặp đó là hình thang cân. -HS nghe giảng. - Cho HS trả lời SGK - HS trả lời - GV hình thang trên hình 23 là một hình thang cân. Vậy thế nào là một hình thang cân Hình thang ABCD (AB // CD) trên hình 23 có hai góc D và C là hai kề một đáy bằng nhau ĐN: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. - GV tóm tắt định nghĩa dưới dạng ký hiệu như SGK . -Cho HS thực hiện ?2 SGK - HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích miệng - GV hỏi thêm : Có nhận xét gì về hai góc kề ở 1đáy của HTC ? ( Bằng nhau ) - Lưu ý mục 1 trong SGK a/ ABDC, IKMN, PQST là các hình thang cân b/ = 1000 , =1100 , , =900 c/ Hai góc đối hình thang cân bù nhau Hoạt động 2 : Tính chất (12') - GV cho HS thực hành đo hai cạnh bên của hình thang cân rồi rút ra nhận xét . - GV phát biểu thành định lí - HS : hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau. * Định lý 1 : Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau - Hãy nêu định lí dưới dạng giả thiết, kết luận. - GV cho HS nghiện cứu chứng minh định lí trong SGK sau đó đứng tại chỗ trình bày chứng minh miệng. - GV nhận xét. - GV : Hai đường chéo của hình thang cân có tính chất gì ? Hãy vẽ hai đường chéo của hình thang cân ABCD, dùng thước thẳng đo, nêu nhận xét. - HS : Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau - Hai cạnh bên bằng nhau - HS : GT ABCD là hình thang cân(AB// CD) KL AD = BC Chứng minh : +Trường hợp : AD không song song BC Ta có : OD = OC OA = OB (Trừ từng vế ) Suy ra AD = BC + Trường hợp AD // BC khi đó AD = BC (theo nhận xét ở §2) * Định lý 2 Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau - GV hãy nêu giả thiết, kết luận của định lí. Sau đo hãy chứng minh định lí. GT ABCD là hình thang cân(AB //CD) KL AC = BD Chứng minh : Ta có : DDAC = DCBD vì : Cạnh DC chung (Định nghĩa hình thang cân) AD = BC (Tính chất hình thang cân) Þ AC = BD Hoạt động 3 : Dấu hiệu nhận biết (10') - GV cho HS thực hiện làm việc theo nhóm trong 3 phút. Từ dự đoán của HS qua thực hiện ?3 GV đưa nội dung định lí 3 Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. - GV : Về nhà các em làm bài tập 18 là chứng minh định lí 3 . - GV : định lí 2 và 3 có quan hệ gì ? - HS : Đó là hai định lí thuận và nghịch của nhau. - GV : Có những dấu hiệu nào nhận biết hình thang cân ? - HS đứng tại chỗ trả lời 1/ Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. 2/ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 4. Củng cố (5') - Phát biểu định nghĩa hình thang cân -Phát biểu các tính chất về hình thang cân -Phát biểu dấu hiệu nhận biết hình thang cân . Khẳng định ... Tứ giác AECF là hình bình hành b) Chứng minh EMFN là hình chữ nhật Theo chứng minh trên: AF // EC MF//EN(1) Mà EBFD là hbh (vì DF // EB, DF = EB) DE // BF ME // NF (2) Từ (1) và (2) tứ giác MENF là hbh. - Xét FAB có ( tính chất tổng 3 góc của một tam giác) EMFN là hình chữ nhật c) EMFN là hình vuông khi ABCD là hình chữ nhật. 4. Củng cố: GV củng có từng phần 5 . Hướng dẫn học ở nhà:(3 phút) - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã được ôn trong giờ - Xem lại các bài toán chứng minh tứ giác, chứng minh 3 điểm thẳng hàng, chứng minh đồng qui ... - Làm bài tập 44 (SBT) IV/ Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................................................................................................... Hiệp Tùng, ngày........tháng........năm 2012 TT Phan Thị Thu Lan Tuần: 16 Tiết : * ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt) I- MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Ôn lại các tính chất đa giác, đa giác lồi, đa giác đều. + Các công thức tính:Diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. - Kỹ năng: Vẽ hình, dựng hình, chứng minh, tính toán, tính diện tích các hình. - Thái độ: Phát triển tư duy sáng tạo, óc tưởng tượng, làm việc theo quy trình. II CHUẨN BỊ: - GV: Hệ thống hoá kiến thức. - PP: vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm. - HS: Ôn lại toàn bộ kỳ I. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1') Kiểm tra: GV thực hiện trong khi ôn tập Ôn tập: (38’) Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (12’) - GV: Đa giác lồi là đa giác ntnào? -HS: Là đa giác mà bất kỳ đường thẳng nào chứa cạnh của đa giác cũng không chia đa giác đó thành 2 phần nằm trong hai nửa mặt phẳng khác nhau có bờ chung là đường thẳng đó. Công thức tính số đo mỗi góc của đa giác đều n cạnh? Công thức tính diện tích các hình a a a b b - HS quan sát hình vẽ các hình và nêu công thức tính S I. Ôn lại đa giác 1. Khái niệm đa giác lồi - Tổng số đo các góc của 1 đa giác n cạnh : + +..+ = (n – 2) 1800 2. Công thức tính diện tích các hình a) Hình chữ nhật: S = a.b a, b là 2 kích thước của HCN b) Hình vuông: S = a2 a là cạnh hình vuông. c) Tam giác vuông: S = 1/2.a.b a, b là 2 cạnh góc vuông. Hoạt động 2: Áp dụng bài tập (26’) 1. Chữa bài 47/133 (SGK) - ABC: 3 đường trung tuyến AP, CM, BN - CMR: 6 (1, 2, 3, 4, 5, 6) có diện tích bằng nhau. - GV hướng dẫn HS: - 2 tam giác có diện tích bằng nhau khi nào? - GV chỉ ra 2 tam giác 1, 2 có diện tích bằng nhau. - HS làm tương tự với các hình còn lại. - GV cho HS thảo luận để hoàn thành bài giải trong 8 phút sau đó giáo viên gọi đại diện lên bảng thực hiện. - GV gọi đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chốt lại kết quả. II. Bài tập: Bài 47/133 (SGK) Giải: - Tính chất đường trung tuyến của G cắt nhau tại 2/3 mỗi đường AB, AC, BC có các đường cao tại 6 tam giác của đỉnh G S1=S2(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (1) S3=S4(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (2) S5=S6(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (3) Mà S1 + S2 + S3 = S4 + S5 + S6 = () (4) Kết hợp (1),(2),(3) & (4) S1 + S6 (4’) S1 + S2 + S6 = S3 + S4 + S5 = () (5) Kết hợp (1), (2), (3) & (5) S2 = S3 (5’) Từ (4’) (5’) kết hợp với (1), (2), (3) Ta có: S1 = S2 = S3 = S4 = S5 =S6 đpcm 2. Chữa bài 46/133 GV yêu cầu HS nghiên cứu đề bài. Gọi HS lên bảng vẽ hình. 1 HS lên bảng vẽ hình. Gv: để tính diện tích tứ giác ABNM theo SABC mà SAMNB ta có thể biểu diễn thành tổng diện tích của các tam giác vậy hãy biểu diễn diện tích các tam giác trong tứ giác ANMB theo SABC . GV gọi HS lên bảng thực hiện. GV gọi HS khác nhận xét. GV chốt lại. Bài 46/ SGK 133 Vẽ 2 trung tuyến AN & BM củaABC Ta có: SABM = SBMC = SBMN = SMNC = => SABM + SBMN = Tức là: SABNM = 4. Củng cố: (5')GV nêu một số lưu ý khi làm bài 5. Hướng dẫn vễ nhà : (1') Ôn lại toàn bộ kỳ I. Giờ sau KT học kỳ I IV/ Rút kinh nghiệm : Hiệp Tùng, ngày........tháng........năm 2012 TT Phan Thị Thu Lan ...................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 17 Tiết : 30 §3. DIỆN TÍCH TAM GIÁC I- MỤC TIÊU: - HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác, các t/ chất của diện tích. - Hiểu để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các t/chất của diện tích - Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích - Biết cách vẽ hình chữ nhật và các tam giác có diện tích bằng diện tích cho trước. - Rèn tính kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. II. CHUẨN BỊ: - GV: Thước kẻ, êke, compa. - Phương pháp : Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. - HS: Thước kẻ, com pa, đo độ, ê ke. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra : (6’) GV HS - Phát biểu các T/c của diện tích đa giác. - GV nhËn xÐt ,ghi ®iÓm. *Đáp án: Xem sgk-trang 117 3. Bài mới: (35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: (27’) GV: ở cấp I chúng ta đã được biết công thức tính diện tích tam giác. Em hãy nhắc lại công thức đó. - Công thức này chính là nội dung định lý mà chúng ta sẽ phải cùng nhau chứng minh. + GV: Các em hãy vẽ ΔABC có 1 cạnh là BC chiều cao tương ứng với BC là AH rồi cho biết điểm H có thể Xảy ra những trường hợp nào? - HS vẽ hình ( 3 trường hợp ) + GV: Hướng dẫn HS chứng minh định lý đúng với cả 3 trường hợp . - GV: Chốt lại: ΔABC được vẽ trong trường hợp nào thì diện tích của nó luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó. S = a.b 1) Định lý: * Định lý: Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng cạnh đó. S = a.h GT ΔABC có diện tích là S,AH BC KL S = BC.AH Chứng minh: * Trường hợp 1: H B (Theo Tiết 2 đã học) * Trường hợp 2: H nằm giữa B & C - Theo T/c của S đa giác ta có: SABC = SABH + SACH (1) Theo kq CM như (1) ta có: SABH = AH.BH SACH = AH.HC (2) Từ (1) &(2) có: SABC = AH(BH + HC) = AH.BC * Trường hợp 3: Điểm H ở ngoài đoạn BC Ta có: SABH=SABC + SAHCSABC = SABH - SAHC (1) Theo kết quả chứng minh trên như (1) có: SABH = AH.BH; SAHC = AH. HC (2) Từ (1)và(2) SABC= AH.BH - AH.HC = AH(BH - HC) = AH. BC ( đpcm) Hoạt động 2: (8’) - Một đám đất hình chữ nhật dài 500m, rộng 200m được chia ra thành 2 đám đất hình tam giác bằng nhau. Tính diện tích của đám đất hình tam giác. - HS lên bảng trình bày. -HS và GV nhận xét. -GV lưu ý cách làm khác: Diện tích đám đất hình tam giác bằng (500.200) : 2 Bài 1 - Diện tích đám đất hình chữ nhật là : S = 500.200 = 100000 m2 - Diện tích đám đất hình tam giác là : 100000 : 2 = 50000 m2 4. Củng cố: (2’) - GV: Nhắc lại các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, tam giác. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài theo sgk và vở ghi. - Làm các bài tập 17, 18, 19 sgk. IV/ Rút kinh nghiệm : Hiệp Tùng, ngày........tháng........năm 2012 TT Phan Thị Thu Lan ...................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 18 Tiết : 31 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I (PHẦN HÌNH HỌC) I. MỤC TIÊU: - Trả bài kiểm tra nhằm giúp HS thấy được ưu điểm, tồn tại trong bài làm của mình. - HS được củng cố cách trình bày bài kiểm tra. - Rèn cho học sinh tính cẩn thận, kỹ năng nhận xét đánh giá. II. CHUẨN BỊ: GV: Đề bài, đáp án + thang điểm, bài trả cho HS. Phương pháp: trực quan, luyện tập thực hành. HS: đề thi học kỳ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn định lớp : (1') 2. Kiểm tra : ( thực hiện trong tiết dạy) 3. Trả bài: (43') HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra (3') Trả bài cho các tổ trưởng chia cho từng bạn trong tổ. 4 tổ trưởng trả bài cho từng cá nhân Các HS nhận bài đọc, kiểm tra lại các bài đã làm. Hoạt động 2: Nhận xét (10') GV nhận xét bài làm của HS: HS nghe GV nhắc nhở, nhận xét rút kinh nghiệm. * GV tuyên dương một số em điểm cao, trình bày sạch đẹp. Nhắc nhở, động viên một số em có điểm còn chưa cao, trình bày chưa đạt yêu cầu *Ưu điểm: - Đã biết làm các bài tập từ dễ đến khó. - Đã nắm được các kiến thức cơ bản. - Thực hiện khá tốt các nội dung trắc nghiệm. - Phần lớn các em đã nắm được những kiến thức về tâm đối xứng của hình, hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm; tổng các góc của một tứ giác; các em nắm được định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật , hình thoi, hình vuông; tính chất đường trung bình, đường trung tuyến của tam giác; tính được diện tích hình chữ nhật. -Một số em làm tốt bài chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình bình hành là hình thoi, hình chữ nhật. Các em trình bày bài làm ngắn gọn, chặt chẽ. *Nhược điểm: - Một bộ phận HS còn tính toán chưa phù hợp , kỹ năng vẽ hình còn yếu, chứng minh lộn xộn, lủng củng . - Một số em chưa nắm được các dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, chưa vận dụng được tính chất đường trung bình, đường trung tuyến của tam giác vào chứng minh bài toán. - Một số em còn tính sai diện tích hình chữ nhật. Hoạt động 3: Chữa bài kiểm tra.(30') GV chữa bài cho HS ( Phần hình học ) GV đưa câu hỏi đề thi phần trắc nghiệm lên đèn chiếu cho HS trả lời, GV yêu cầu giải thích nếu cần. Phần tự luận GV đưa đề lên bảng, gọi HS đứng tại chỗ xác định dạng bài và lên bảng thực hiện. GV lưu ý HS những sai sót khi chứng minh bài toán hình như : nhầm lẫn giữa các dấu hiệu nhận biết của các hình, thứ tự trước sau của các kiến thức, sai đơn vị diện tích, vẽ không chính xác hai điểm đối xứng qua một điểm. HS thực hiện theo yêu cầu của GV GV công bố điểm từng phần để HS kiểm tra bài làm của mình. GV ghi điểm bài thi cho HS. 1) Chữa bài theo đáp án chấm Theo nội dung đề và đáp án tiết thi học kỳ I 2) Lấy điểm vào sổ *Thống kê kết quả bài kiểm tra: Loại Lớp Giỏi Khá Tb Yếu Kém TB trở lên SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 8 10 22,73 6 13,64 16 36,36 11 25,00 1 2,27 32 72,73 4.Củng cố :( thực hiện trong tiết dạy) 5.Hướng dẫn về nhà: (1') Xem lại các nội dung đã sữa. Chú ý đến những sai sót trong bài thi. Chuẩn bị trước bài "Phép chia phân thức đại số" IV/ Rút kinh nghiệm : Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2012 TT Phan Thị Thu Lan
Tài liệu đính kèm: