I. MỤC TIÊU:
- Biết dùng thước, compa để dựng hình, theo các yếu tố đã cho bằng số và hình, biết phân tích và chỉ trình bày trong bài làm hai phần: Cách dựng và chứng minh.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Cho học sinh ôn tập những bài toán dựng hình cơ bản đã học, chuẩn bị thước và compa để làm toán dựng hình.
III. NỘI DUNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài toán dựng hình (5ph)
Giáo viên: Giới thiệu cho học sinh bài toán dựng hình.
Giáo viên: Hãy nêu tóm tắt các bài toán dựng hình cơ bản đã biết ở lớp 6 và lớp 7 và thực hiện việc dựng đó trên phiếu học tập cá nhân.
Giáo viên: Thu và chấm một số bài.
Giáo viên: bài toán dựng hình thang, thực chất là đưa về bài toán dựng cơ bản đã nêu ở trên.
Giáo viên: Nêu ví dụ 1 ở sgk, với việc phân tích, để HS thấy được ý nghĩa của bước phân tích, tập cho học sinh phân tích bằng hệ thống câu hỏi:
Giả sử dựng được hình thang ABCD thỏa mảng các yêu cầu.
Hình nào có thể dựng được?
Vì sao?
Hãy xác định vị trí của điểm B sau khi đãdựng tam giác ADC.
Giáo viên: Hãy chứng minh?
Phân tích để tìm cách dựng (bài tập 31 SGK)
Gv: Bài tập này HS sẽ làm phần dựng và chứng minh ở nhà.
Bài tập số 29, 30, 32, 34 SGK tr83
1. Bài toán dựng hình:
Theo dõi hướng dẫn của gv.
+ Nêu các bài toán dựng hình cơ bản đã biết.
+ Làm trên phiếu học tập cách dựng các bài toán cơ bản đã nêu.
+ 3 hs làm ở bảng.
Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Tam giác ADC dựng được vì nó bài toán cơ bản (c.g.c)
- Điểm B nằm trên đường thẳng đi qua A và song song với DC.
- Điểm B nằm trên đường tròn (A; 3cm) suy ra đựng được điểm B.
- Hs trình bày miệng chứng minh hình đã dựng có đầy đủ những yêu cầu của bài toán.
Thảo luận theo tổ, một đại diện phát biểu ý kiến.
(Hai tổ phát biểu)
- Tam giác ADC dựng được (do biết độ dài ba cạnh).
- Điểm B nằm trên tia Ax// DC và B thuộc đường tròn (A; 2cm), từ đó suy ra cách dựng điểm B.
Tuần 4: Tiết 7: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang cho học sinh. Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ. HS: Thước thẳng, compa. Các bước lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ (6ph) Định nghĩa đường trung bình của hình thang, nêu các tính chất, vẽ hình minh họa. B. Luyện tập (37ph) Bài 1: (bài 36 SBT tr64) (đề bài ghi ở bảng phụ) Hãy nêu GT, KL của bài toán. Một HS lên bảng vẽ hình. EI là gì của tam giác ADC? IF là gì của tam giác ABC? Trong tam giác EFI, độ dài của cạnh EF như thế nào với tổng độ dài hai cạnh EI và IF? Bài 2: bài 40 SBT tr64 (đề bài ghi ở bảng phụ) Hãy nêu GT, KL của bài toán. Một HS lên bảng vẽ hình. ED là gì của tam giác ABC? MN là gì của hình thang BEDN? MI là gì của tam giác BED? KN là gì của tam giác CED? MK là gì của tam giác EBC? Tứ giác ABCD có: AE = ED BF = FC AI = IC EI // CD, IF // AB EF GT KL } Chứng minh: Þ EI là đtb của ADC a) ADC có: AE = ED (gt) AI = IC (gt) } Þ EI // DC và EI = Þ IF là đtb của ABC Tương tự: ABC có: AI = IC (gt) CF = FB (gt) Þ IF // AB và IF = b) Trong EFI ta có: EF EI + IF Nên: EF Vậy EF (đpcm) ABC có: AD = DC; AE = EB BM = ME; CN = ND MN BD = {I} MN CE = {K} MI = IK = KN GT KL } Chứng minh: Đặt BC = a Þ ED là đtb của ABC DABC có: AE = EB (gt) AD = DC (gt) } Þ ED // BC và ED = Þ MN là đtb của hình thang BEDN Tứ giác BEDN có: EM = MB (gt) DN = NC (gt) } Þ NM // ED // BC DBED có: BM = ME (gt) MI // ED (MN // ED, I MN) Þ MI là đtb của DBED } Þ MI = DCED có: DN = NC (gt) NK // ED (MN // ED, K MN) Þ NK là đtb của DBED } Þ NK = DEBC có: ME = MB (gt) MK // BC (MN // BC, K MN) Þ MK là đtb của DEBC MK = Suy ra IK = MK – MI = Vậy MI = IK = KN (đpcm) C. Hướng dẫn về nhà (2ph) Ôn lại định nghĩa, định lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang. Ôn lại các bài toán dựng hình đã biết. Bài tập: 27, 28 SGK tr80. Tiết 8: §5 DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA DỰNG HÌNH THANG I. MỤC TIÊU: - Biết dùng thước, compa để dựng hình, theo các yếu tố đã cho bằng số và hình, biết phân tích và chỉ trình bày trong bài làm hai phần: Cách dựng và chứng minh. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Cho học sinh ôn tập những bài toán dựng hình cơ bản đã học, chuẩn bị thước và compa để làm toán dựng hình. III. NỘI DUNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài toán dựng hình (5ph) B. Tìm hiểu các bước dựng của bài toán dựng hình (13ph) Giáo viên: Giới thiệu cho học sinh bài toán dựng hình. Giáo viên: Hãy nêu tóm tắt các bài toán dựng hình cơ bản đã biết ở lớp 6 và lớp 7 và thực hiện việc dựng đó trên phiếu học tập cá nhân. Giáo viên: Thu và chấm một số bài. C. Dựng hình thang (20ph) Giáo viên: bài toán dựng hình thang, thực chất là đưa về bài toán dựng cơ bản đã nêu ở trên. Giáo viên: Nêu ví dụ 1 ở sgk, với việc phân tích, để HS thấy được ý nghĩa của bước phân tích, tập cho học sinh phân tích bằng hệ thống câu hỏi: Giả sử dựng được hình thang ABCD thỏa mảng các yêu cầu. Hình nào có thể dựng được? Vì sao? Hãy xác định vị trí của điểm B sau khi đãdựng tam giác ADC. Giáo viên: Hãy chứng minh? D. Luyện tập để củng cố (5ph) Phân tích để tìm cách dựng (bài tập 31 SGK) Gv: Bài tập này HS sẽ làm phần dựng và chứng minh ở nhà. E. Hướng dẫn những bài tập ở nhà (5ph) Bài tập số 29, 30, 32, 34 SGK tr83 Bài toán dựng hình: Theo dõi hướng dẫn của gv. + Nêu các bài toán dựng hình cơ bản đã biết. + Làm trên phiếu học tập cách dựng các bài toán cơ bản đã nêu. + 3 hs làm ở bảng. Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên. - Tam giác ADC dựng được vì nó bài toán cơ bản (c.g.c) - Điểm B nằm trên đường thẳng đi qua A và song song với DC. - Điểm B nằm trên đường tròn (A; 3cm) suy ra đựng được điểm B. - Hs trình bày miệng chứng minh hình đã dựng có đầy đủ những yêu cầu của bài toán. Thảo luận theo tổ, một đại diện phát biểu ý kiến. (Hai tổ phát biểu) - Tam giác ADC dựng được (do biết độ dài ba cạnh). - Điểm B nằm trên tia Ax// DC và B thuộc đường tròn (A; 2cm), từ đó suy ra cách dựng điểm B. Tuần 5: Tiết 9: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố cho HS các phân của một bài toán dựng hình. HS biết vẽ phác hình để phân tích bài toán, biết cách trình bày phần cách dựng và chứng minh. Rèn kĩ năng sử dụng thước và compa để ddựng hình. Chuẩn bị của GV và HS: Thước thẳng, compa, thước đo độ. Các bước lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ (10ph) Nêu các bước giải của một bài toán dựng hình. Trình bày bài 31 SGK tr83 (GV đưa đề bài và hình vẽ phác lên bảng phụ) a) Cách dựng: Dựng tam giác ADC có DC = AC = 4cm; AD = 2cm. Dựng tia Ax // DC (Ax cùng phía với C đối với AD). Dựng B trên Ax sao cho AB = 2cm. Nối BC. b) Chứng minh: Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // DC. Hình thang ABCD có AB = AD = 2cm; AC = DC = 4cm. B. Luyện tập (33ph) Bài 1: Dùng thước thẳng và compa để dựng góc 450. Dựng góc 900 Dựng tia phân giác của góc đó. Bài 2: Dựng hình thang cân ABCD, biết đáy AB = 4cm, đường chéo AC = 3cm, Tất cả lớp vẽ phác hình cần dựng. Tam giác nào dựng được ngay? Đỉnh D dựng như thế nào? Hãy trình bày cách dựng vào vở, một em lên bảng dựng hình. Hãy chứng minh. Có bao nhiêu hình thang thỏa mãn các điều kiện của đề bài? Bài 3: Dựng hình thang ABCD biết AB = 1,5cm; ; DC = 4,5cm. GV cùng vẽ phác hình với HS. Quan sát hình vẽ phác, có tam giác nào dựng được ngay không? Vẽ thêm đường phụ nào để tạo ra tam giác dựng được. Vẽ BE // AD vào hình vẽ phác. Sau khi dựng xong tam giác BEC, đỉnh D xác định thế nào? Đỉnh A xác định thế nào? Hãy dùng thước và compa để dựng hình. Thực hiện chứng minh? Bài 1: Một HS lên bảng dựng, cả lớp dựng hình vào vở. Bài 2: a) Cách dựng: Dựng đoạn thẳng AB = 4cm. Dựng góc Dựng cung tròn tâm A có bán kính 3cm, cắt tia Bx ở C. Dựng đường thẳng yy’ đi qua C và yy’ // AB. Dựng cung tròn tâm B bán kính 3cm cắt tia Cy’ tại D (Cy’ và D thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ BC) b) Chứng minh: Tứ giác ABCD có: AB // CD Þ ABCD là hình thang. Hình thang ABCD có: AC = BD Þ ABCD là hình thang cân. Hình thang cân ABCD có: đáy AB = 4cm, đường chéo AC = 3cm, thỏa mãn yêu cầu của đề toán. Bài 3: Không có tam giác nào dựng được ngay. Từ B kẻ Bx // AD và cắt DC tại E. Ta có Vậy tam giác BEC dựng được vì biết 2 góc và cạnh EC = 4,5 – 1,5 = 3cm Đỉnh D nằm trên đường thẳng EC và đỉnh D nằm cách E 1,5cm. Dựng tia Đường trung bình // EB. Dựng By // DC. A là giao của tia Đường trung bình và By. C. Hướng dẫn về nhà (2ph) Cần nắm vững để giải một bài toán dựng hình ta phải làm những phần nào? Rèn thêm kỹ năng sử dụng thước và compa trong dựng hình. Tiết 10: §6. ĐỐI XỨNG TRỤC Mục tiêu: HS hiểu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d. HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình thang cân là hình có trục đối xứng. Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết chứng minh hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. HS nhận biết được hình đối xứng trong toán học và trong thực tế. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ vẽ hình 53, 54 HS: Thước thẳng, compa. Tấm bìa hình thang cân. Các bước lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ (6ph) Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? Cho đường thẳng d và một điểm A (A Ï d). Hãy vẽ điểm A’sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA’. GV nhận xét, ghi điểm HS. 1) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó. 2) HS nhận xét bài làm của bạn. B. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng (10ph) Trong hình vẽ trên A’ gọi là điểm đối xứng với A qua đường thẳng d và A là điểm đối xứng với A’ qua đường thẳng d. Hai điểm A; A’ như trên gọi là hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d. Đường thẳng d gọi là trục đối xứng. Ta còn nói hai điểm A và A’ đối xứng qua trục d. Thế nào là hai điểm đối xứng qua đường thẳng d? Cho đường thẳng d; M Ï d; B Ỵ d, hãy vẽ điểm M’ đối xứng với M qua d, vẽ điểm B’ đối xứng với B qua d. Nêu nhận xét về B và B’? Nêu qui ước SGK tr84. Nếu cho hai điểm M và đường thẳng d. Có thể vẽ được mấy điểm đối xứng với M qua d. 1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. M và M’ đối xứng với nhau qua đường thẳng d khi và chỉ khi đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’. HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ. · Chỉ vẽ được một điểm đối xứng với điểm M qua đường thẳng d. C. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng (15ph) GV yêu cầu HS thực hiện?2 SGK tr84. · · Nêu nhận xét về điểm C’. Hai đoạn thẳng AB và A’B’ có đặc điểm gì? Hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường thẳng d. Ứng với mỗi điểm C thuộc đoạn AB đều có một điểm C’ đối xứng với nó qua d thuộc đoạn A’B’ và ngược lại. Vậy thế nào là hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d? GV treo hình 53,54. Người ta chứng minh rằng: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau. Hãy tìm trong thực tế hình ảnh hai hình đối xứng nhau qua một trục? Củng ... iệu nhận biết. Xem lại bài đã được sửa. ******************* Tiết 33: §4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG Mục tiêu: Nắm vững công thức tính diện tích của hình thang ( Từ đó suy ra công thức tính diện tích HBH) từ công thức tính diện tích của tam giác. Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học vào các bài học cụ thể. Đặc biệt là kỹ năng vận dụng các công thức tính diện tích tam giác để tự mình tìm kiếm công thức tính diện tích của hình thang, tiến đến tìm công thức tính diện tích của hình bình hành. Rèn luyện thao tác đặc biệt hoá của tư duy, tư duy lôgíc. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Bảng phụ ghi bài tập, VD, công thức; thước thẳng, compa, êke. HS: Ôn tập công thức tính diện tích hình thang, hbh, hcn, tam giác và nhận xét được mối quan hệ giữa các công thức đó. Dụng cụ học tập. Các bước lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1 . Bài cũ(10ph) Chuẩn bị bảng phụ có nội dung sau: Cho hình vẽ: Hãy điền vào các khoảng trống cho đúng: SABCD = S + S. SADC = .; SABC = . Suy ra: SABCD = .. Cho AB = a ; DC = b ; AH = h. Kết luận: GV: Đánh giá điểm cho HS. GV: Tứ giác ABCD như trên là hình gì? Kết luận trên chính là công thức tính diện tích của hình thang. Để nắm rõ hơn ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. HS thực hiện và nhận xét bài làm. HĐ2 . Công thức tính diện tích hình thang (5ph) Từ bài toán trên ta có công thức tính diện tích của hình thang như thế nào? Hãy vẽ hình và ghi công thức, phát biểu bằng lời? GV chốt lại công thức. SHình thang = 1.Công thức tính diện tích hình thang: HS: thực hiện theo yêu cầu. HĐ3 . Công thức tính diện tích của hình bình hành (10ph) Nếu hình thang có hai cạnh bên song song thì trở thành hình gì? Khi đó có các cạnh đối thế nào? Từ công thức tính diện tích hình thang ta có dông thức nào khi hai cạnh bằng nhau? Hãy vẽ hình và thực hiện suy luận để tìm công thức? 2. Công thức tính diện tích của hình bình hành: SHBH = a.h D. Ví dụ (5ph) xem các ví dụ trong SGK trang 124và tìm hiểu các vẽ trong 5 phút theo hình vẽ 138 cho ví dụ 1 và 139 cho ví dụ 2? Hình vẽ: Hình 138 3. Ví dụ: Hình 139 HĐ 4. Củng cố (13ph) GV: Vậy với cách xác định như trên ta có thể vẽ một hình bình hành có diện tích bằng một nửa diện tích HCN ban đầu bằng cách lấy đường cao bằng nột nửa của một trong hai cạnh của HCN đã cho. ? Muốn xác định và vẽ HBH có diện tích bằng 2 lần diện tích HCN ban đầu thì ta phải xác định thế nào? Diện tích HBH gấp 4 lần diện tích HCN ban đầu thì phải xác định thế nào? GV: Hãy dựa vào hình 141 để làm bài tập 27 trang 125 SGK? HS: Trả lời. GV: Hãy tính cho bài 26 SGK theo hình 140? HS: Ta có: ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD = 23 cm Và: SABCD = AB.BC = AB.AD = DC.BC = AD.DC = 828 m2 Nên: AD = BC = 828: AB = 828: DC = 828: 23 = 36 m. Vậy SABED = 972 m2 GV: Hãy dựa vào hình 141 để làm bài tập 27 trang 125 SGK? GV chốt lại các bài toán vừa giải Chốt lại các kiến thức vừa học trong bài diện tích hình thang.. HS: thực hiện. Vì ABCD và ABEF có cùng độ dài cạnh và chiều cao của ABEF bằng với cạnh còn lại cũa ABCD Và SABCD = AB.BC ; SABEF = AB.BC Nên SABCD = SABEF. IV/ Hướng dẫn về nhà (2ph) Học các cách tính và công thức trong tiết học vừa qua theo SGK và vỡ ghi. Làm các bài tập 28, 29, 30, 31 trang 126 SGK. Ôn lại các công thức tính các hình đã học trước đặc biệt là diện tích tam giác. Xem trước bài: “Diện tích hình thoi”. Tiết 34: §5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI Mục tiêu: Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi (từ công thức tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và từ công thức tính diện tích của hình bình hành). Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức đã học vào các bài tập cụ thể. Đặc biệt rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tự mình tìm kiếm công thức tính diện tích của hình thoi, từ công thức tính diện tích của tam giác làm công cụ để suy ra công thức tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc. Rèn luyện thao tác đặc biệt hoá của tư duy, tư duy lôgíc, tư duy biện chứng. Trên cơ sở tìm ra công thức tính diện tích của hình thoi, có thêm công thức tính diện tích của hình chữ nhật. Học sinh được rèn luyện đức tính cẩn thận chính xác qua việc vẽ hình thoi và các bài tập vẽ hình. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Các hình vẽ liên quan đến bài học, các dụng cụ học tập như: Thước, compa, bài tập hoàn chỉnh bài 33 SGKtrên bảng phụ. HS: Dụng cụ học tập. Các bước lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Bài cũ (10ph) HS1: Nếu quy định mỗi ô vuông nhỏ là một đơn vị diện tích. Hãy tính diện tích của mỗi hình trên ô lưới trên? HS2: Cho hình vẽ sau: Hãy điền vào chỗ còn trống trong bài sau? SABCD =S + S. Mà SABC = SADC = Suy ra: SABCD = GV: Kiểm tra đánh giá và nhận xét điểm. HĐ2 . Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đướng chéo vuông góc nhau (10ph) Diện tích của hình có hai đường chéo vuông góc nhau. Qua bài toán chứng minh trên ta có công thức tính diện tích của hình có đặc điểm gì? Tính như thế nào? GV chốt lại công thức và cách tính diện tích. 1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đướng chéo vuông góc nhau: SABCD = d1.d2 HĐ3 . Công thức tính diện tích hình thoi (10ph) Hình thoi là tứ giác có những đặc điểm gì về đường chéo? Hình thoi còn là hình gì? Vậy hình thoi có thể tính diện tích theo những cách nào? Hãy viết các công thức tính diện tích ABCD từ hình vẽ trên? GV chốt lại các công thức. 2. Công thức tính diện tích hình thoi: SABCD = d1.d2 SABCD = a.h D. Ví dụ (10ph) Aùp dụng công thức tính diện tích 1 hình cụ thể Hãy xem ví dụ SGK tr127? Hãy tính theo yêu cầu ví dụ? GV chốt lại và kiểm tra việc áp dụng công thức và quá trình suy luận các kiến thức đã học vào thực tế. HS thực hiện tính toán. IV/ Hướng dẫn về nhà (5ph) Học theo SGK và vở ghi các kiến thức lý thuyết. Làm bài tập 32, 33 trang 129 SGK. ******************************* Tiết 35: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng tích diện tích hình thang, hbh, tam giác. Áp dụng kiến thức trên vào các bài toán thực tế. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Bảng phụ ghi các bài tập. HS: Ôn tập các công thức đã học. Các bước lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1 . Bài cũ (10ph) Hình thoi có thể tính diện tích theo những cách nào? Nêu cách tính? Hãy làm bài tập 32 trang 128 và 34 trang 128 SGK? GV chốt lại các kiến thức vừa học và hai bài tập vừa giải. HS: Trả lời. HĐ2 . Luyện tập (32ph) Bài 1:Vận dụng công thức để vẽ hình theo điều kiện cho trước: Cho hình thoi ABCD hãy vẽ hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình thoi và lấy một trong hai đường chéo của hình thoi làm cạnh? Hãy giải thích cách vẽ? GV đưa hình vẽ đúng để kiểm tra Bài 2: (bài 34 SGK tr128) IV/ Hướng dẫn về nhà (3ph) Ôn tập các công thức. Bài tập: 35, 36 SGK tr129 Xem trước bài “Diện tích đa giác”. Vẽ lại hình 150 và 151 và hình 153 trên giấy ô vuông trên 3 tờ. ************************** Tiết 36: §6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC Mục tiêu: Nắm chắc phương pháp chung để tính diện tích của một đa giác bất kỳ. Rèn kỹ năng quan sát, chọn phương pháp chia đa giác một cách hợp lý để tính diện tích một cách dễ dàng, hợp lý ( Tính toán ít bước nhất). Biết thực hiện việc vẽ, đo, tính toán một cách chính xác, cẩn thận. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Những hình vẽ sẵn trên giấy, bảng phụ, các dụng cụ học tập: bảng có kẻ ô lưới sẵn, thước, các dụng cụ khác. HS: Giấy kẻ ô, thước thẳng có chia khoảng, êke, máy tính bỏ túi. Các bước lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1. Bài cũ (10ph) HS 1: Viết công thức tính diện tích của tam giác, hình chữ nhật, hình thoi? HS2: Hình vuông có những cách tính diện tích nào? Hãy viết công thức tính cho từng trường hợp HS trả lời HĐ 2 . Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ (10ph) Cho một đa giác bất kỳ. Hãy suy nghĩ và nêu cách tính diện tích của nó? Nêu cơ sở của việc tính toán ấy? GV: Yêu cầu HS vẽ một đa giác bất kỳ. GV chốt lại cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ bằng cách chia đa giác đó thành nhữnh đa giác nhỏ đã biết cách tính diện tích đã học. 1. Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ: Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ là: chia đa giác đó thành nhiều đa giác nhỏ đã biết cách tính như Tam giác, Hình chữ nhật, Hình vuông, hình thang, hình bình hành. HĐ 3. Vận dụng lý thuyết vào thực tiển (15ph) Cho hình vẽ như trên. Hãy thực hiện các phép đo cần thiết để tính diện tích của đa giác? Cho HS thực hiện tại chổ trong 5 phút sau đó lên trình bày bảng nhận xét đánh giá cách thực hiện. GV: Nhận xét chung các kết quả và đưa ra phương pháp tốt nhất trong 4 cách có thể đưa ra cách tốt hơn các cách của HS nếu có. 2. Vận dụng lý thuyết vào thực tiển: HS thực hiện theo nhóm (Chia thành 4 nhóm) HS trình bày bảng theo nhóm và nhận xét đánh giá kết quả, phương pháp thực hiện. HĐ4 . Luyện tập – củng cố (8ph) Hãy làm bài tập 37, 38 trang 130 SGK? Nếu diện tích của phần bài tập 37 tính được đã vẽ tỉ lệ xích với . Tìm diện tích thực của mảnh đất đó? HS Thực hiện tại chỗ sau đó trình bày bảng. IV/ Hướng dẫn về nhà (2ph) Học theo vỡ ghi và SGK. Làm bài tập 39, 40 trang 131 SGK. * Lưu ý: Có thể mắc sai lầm khi lấy tổng diện tích của các hình nhân với mẫu của tỉ lệ xích để tìm diện tích trong thực tế ! Chuẩn bị SGK tập 2. Xem trước bài “Định lí Talet trong tam giác” *****************************
Tài liệu đính kèm: