I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
- Giúp Hs nắm được nội dung định lý đảo và hệ quả của định lý Talet.
- vận dụng định lí để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho.
- Hiểu và chứng minh được định lí Ta-let.
- Rèn kỹ năng giải Bt cho HS
II/ CHUẨN BỊ TIẾT HỌC:
Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, bảng nhóm.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng ? áp dụng làm bài tập 2 SGK – Tr59
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hía và cho điểm.
GV: Em hãy phát biểu nội dung định lí Talet, ghi giả thiết và kết luận của định lí.
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
3. Bài mới: HS: Phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng.
Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
Làm bài tập 2
Từ và CD = 12 cm
Ta có AB = 12. = 9 cm
HS: Phát biểu định lí Talet
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
GT
KL
Soạn : Giảng : Tiết 38: định lý ta lét trong tam giác I/ mục tiêu tiết học: - HS nắm vững định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng - HS nắm vững định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ - HS cần nắm vững nội dung của định lí Ta-let(thuận), vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK. II/ chuẩn bị tiết học: Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ. III/ nội dung tiết dạy trên lớp: 1/ Tổ chức lớp học: Kiểm tra sí số 2/ Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài mới) 3/ Giải bài mới: hoạt động của thầy hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Tỷ số của hai đường thẳng GV: Cho HS tiếp cận với định nghĩa bằng cách tính các tỉ số của các đoạn thẳng cho trước. GV: Yêu cầu HS làm ?1 GV: Vậy em hãy cho biết thế nào là tỉ số của hai đoạn thẳng GV: Cho HS đọc nội dung định nghĩa SGK GV: Cho HS làm ví dụ SGK. GV: Qua ví dụ trên em có nhận xét gì ? GV: Nêu chú ý: HS: Trả lời câu hỏi số 1 HS: Đọc nội dung định nghĩa SGK Định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. Ví dụ: AB = 300 cm, CD = 400 cm AB = 3 km, CD = 4 km Chú ý: - Tỉ số của hai đoạn thẳn không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. Hoạt động 2: 2. Đoạn thẳng tỷ lệ GV: Cho HS làm câu hỏi 2 GV: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ GV: Em hãy cho biết thế nào là hai đoạn thẳng tỉ lệ ? GV: Đưa ra ví dụ, sau đó nêu định nghĩa. HS: Trả lời câu hỏi 2 SGK. = HS: Nêu định nghĩa hai đoạn thẳng tỉ lệ Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ = Hoạt động 3: 3. Định lý Ta-let trong tam giác GV: Treo bảng phụ vẽ hình 3 SGK, nêu gt của bài toán. GV: Yêu cầu HS so sánh các tỉ số? GV: Gọi HS nhận xét GV: Chuẩn hoá và cho điểm GV: Kết luận các tỉ số bằng nhau. GV: - Nêu định lý Talet? - Viết giả thiết kết luận của định lý. GV: Cho HS hoạt động nhóm tìm các độ dài x, y trong câu hỏi 4. GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV: Chuẩn hoá và cho điểm 4. Củng cố: HS: Theo hướng dẫn SGK so sánh các tỉ số. Định nghĩa: (SGK) HS: Đọc nội dung định nghĩa, sau đó viết gt và kl của định lí Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. HS: Trả lời câu hỏi 4. Ta có DE // BC, áp dụng định l Talet ta có: x = Ta có DE // BA, áp dụng định lí Talet ta có: y = = 6,8 Hoạt động 4: Củng cố GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 1 GV: Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm bài tập sau đó nhận xét bài làm của bạn GV: Gọi HS nhận xét GV: Chuẩn hoá và cho điểm HS: Lên bảng làm bài tập AB = 5cm; CD = 15 cm EF = 48 cm; GH = 16 dm = 160 cm PQ = 1,2 m = 120 cm; MN = 24 cm HS: Nhận xét bài làm của các bạn 5. Hướng dẫn học ở nhà - Ôn tập và học thuộc định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ, định lí Talet. - Làm bài tập 2 – 5 SGK – Tr59 - Đọc và nghiên cứu bài Định lí đảo và hệ quả của định lí Talet. Soạn : Giảng : Tiết 39: định lý đảo và hệ quả của định lý ta lét I/ mục tiêu tiết học: - Giúp Hs nắm được nội dung định lý đảo và hệ quả của định lý Talet. - vận dụng định lí để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. - Hiểu và chứng minh được định lí Ta-let. - Rèn kỹ năng giải Bt cho HS II/ chuẩn bị tiết học: Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, bảng nhóm. III/ Tiến trình tiết dạy: 1/ Tổ chức lớp học: 2/ Kiểm tra bài cũ: hoạt động của thầy hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng ? áp dụng làm bài tập 2 SGK – Tr59 GV: Gọi HS nhận xét GV: Chuẩn hía và cho điểm. GV: Em hãy phát biểu nội dung định lí Talet, ghi giả thiết và kết luận của định lí. GV: Gọi HS nhận xét GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm. 3. Bài mới: HS: Phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng. Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. Làm bài tập 2 Từ và CD = 12 cm Ta có AB = 12. = 9 cm HS: Phát biểu định lí Talet Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. GT KL Hoạt động 2: 1. Định lý đảo GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 (SGK - Tr 59) GV: Treo bảng phụ hình 8 SGK GV: Yêu cầu HS đọc nội dung định lí đảo Nêu nội dung định lý đảo của định lý Talet? GV: Cho HS hoạt động nhóm, sau đó trả lời câu hỏi 2 SGK. GV: Yêu cầu HS nộp bảng nhóm. GV: Gọi HS nhận xét chéo GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm các nhóm. HS: Thực hiện câu hỏi 1 SGK. 1) ; Suy ra = 2) B’C’’ // BC, áp dụng đinh lí Talet ta có: AC’’ = 3 Vây AC’’ = AC’ = 3 cm C’’ trùng C Định lí Talet đảo:(SGK) Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với hai cạnh còn lại của tam giác. HS: Hoạt động nhóm và làm ?2 vào bảng nhóm. Ta có ; Suy ra , theo định lí Talet đảo thì DE // BC Tương tự: EF // AB Ta có DE // BF; FE // BD suy ra BDEF là hinh bình hành ; ; Vậy Hoạt động 3: Hệ quả của định lý Talet GV: Gọi HS đọc nội dung của định lí đảo của định lí Ta-let. GV: Hướng dẫn HS sinh chứng minh định lí. GV: Chú ý – Hệ quả trên vẫn đúng trong trường hợp đường thẳng a // với một cạnh của tam giác và cắt hai đường thẳng chứa hai cạnh của tam giác. 4. Củng cố: HS: đọc nội dung hệ quả của định lí. Hệ quả của định lý Talet: (SGK) Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho HS: Về nhà tự chứng minh định lí dựa theo bài tập ?2 Hoạt động 4: Củng cố GV: Treo bảng phụ hình 12, yêu cầu HS hoạt động nhóm, sau đó đại diện nhóm lên chữa bài. GV: Gọi HS nhận xét GV: Chuẩn hoá và cho điểm HS: Hoạt động theo nhóm tính x. a, x = = 2,6 b, x = c, x = 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập và học thuộc các định lí Talet và định lí đảo, hệ quả - áp dụng các định lí và hệ quả của định lí Talet để giải các bài tập SGK - Làm bài tập 6 – 14 SGK – Tr62, 63, 64. Bai 6: áp dụng định lí Talet đảo để tìm các đường thẳng song song Bài 7: áp dụng định lí Talet và hệ quả của định lí Talet để tìm x, y Soạn : Giảng : Tiết 40: luyện tập I/ mục tiêu tiết học: - Giúp HS biết vận dụng định lý Talet, định lý Talet đảo, hệ quả của định lý vào giải bài tập. - Rèn kỹ năng giải BT cho HS II/ chuẩn bị tiết học: - Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, bảng nhóm. III/ nội dung tiết dạy trên lớp: 1/ Tổ chức lớp học: 2/ Kiểm tra bài cũ: hoạt động của thầy hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy phát biểu nội dung định lý Talet, định lý Talet đảo ? GV: Nhận xét và cho điểm GV: Em hãy phát biểu nội dung hệ quả của định lý Talet ? áp dụng làm bài tập 10 SGK. GV: Treo bảng phụ hình 16 SGK GV: Gọi HS nhậ xét. GV: Chuẩn hóa và cho điểm. 3. Bài mới: HS: Phát biểu nội dung định lý Talet, định lý Talet đảo. Định lý Talet Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Định lý Talet đảo Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với hai cạnh còn lại của tam giác. HS: Phát biểu hệ quả của định lý Talet Hệ quả của định lý Talet Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho Bài tập 10 a, === hay = b, Từ gt AH’=AH, ta có == Gọi S và S’ là diện tích của tam giác ABC và AB’C’, ta có: =.=()2 = Từ đó suy ra: S’=S=.67,5=7,5 cm2 Hoạt động 2: Bài tập luyện tập Bài tập 11 SGK GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 11 GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL và giải bài tập GV: Yêu cầu HS dưới lớp vẽ hinhg, ghi GT, KL và làm bài tập GV: Gọi HS nhận xét GV: Chuẩn hoá và cho điểm Bài tập 12 SGK GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 12 SGK GV: Treo hình vẽ 18 GV: Qua hình vẽ em hãy cho biết các bước để tiến hành đo chiều rộng của khúc sông ? GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập và yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm. GV: Gọi HS nhận xét chéo. GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm. HS: Vẽ hình và ghi GT, KL a,Từ gt bài toán, ta có: == MN=BC = 5 (cm) EF=BC = 10 (cm) b, áp dụng câu b bài 10 tính được SMNFE = 90 cm2 HS: Đọc nội dung bài tập 12 HS: Nêu các bước làm từ hình vẽ 18 Chọn vị trí điểm B ngắm thẳng đến góc cây bên kia (điểm A) và kéo dài chọn điểm B’ sao cho BB’ = h. Từ B’ dựng BC’ vuông góc với AB và B’C’ = a’. Dùng thước ngắm nối C’ với A. Từ B dựng Bx vuông góc với AB và cắt AC’ tại C, BC = a. HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm. áp dụng hệ quả của định lý Talet, ta có: a’x = ax + ah (a’ - a)x = ah x = Hoạt động 3: Củng cố Bài tập 13 SGK GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 13 SGK GV: Treo bảng phụ hình 19 SGK GV: Từ hình vẽ em hãy cho biết người ta tiến hành đo AB bằng cách nào ? GV: Gọi HS lên bảng tính AB theo a, b, h. GV: Gọi HS nhận xét GV: Chuẩn hoá và cho điểm. HS: đọc bài tập 13 HS: Trả lời câu hỏi - Đóng cố định cọc (1) và di chuyển (2) để được như hình vẽ 19 - áp dụng hệ quả của định lý Talet để đo AB HS: Lên bảng làm bài tập áp dụng hệ quả của định lý Talet, ta có: AB = 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập và học thuộc các định lí Talet và định lí đảo, hệ quả của định lý Talet - áp dụng các định lí và hệ quả của định lí Talet để giải các bài tập SGK, SBT - Làm bài tập 14 SGK – Tr64. Bai 14: a, Dựng x = 2m b, - Dựng Ox, Oy - Trên Ox đặt đoạn thẳng OA = 2 đơn vị, OB = 3 đơn vị - Trên OY đặt đoạn thẳng OB’ = n và xác định điểm A’ sao cho - Từ đó ta có OA’ = x Soạn : Giảng : Tiết 40: tính chất phân giác của tam giác I/ mục tiêu tiết học: - Giúp Hs nắm được định lí về tính chất đường phân giác của một tam giác. - Vận dụng định lí giải được các bài tập trong SGK - Rèn kỹ năng giải BT cho HS II/ chuẩn bị tiết học: - Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ. III/ nội dung tiết dạy trên lớp: 1/ Tổ chức lớp học: 2/ Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: - Trả lời câu hỏi 1 (SGK - Tr 65) - Vẽ tam giác ABC trong hai trường hợp AB = 6 cm, AC = 6 cm, góc A = 1000 AB = 3 cm, AC = 6 cm, góc A = 600 Hãy vẽ phân giác AD và góc A (bằng compa, thước kẻ)trong mỗi trường hợ ... / chuẩn bị tiết học: - Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ. III/ nội dung tiết dạy trên lớp: 1/ Tổ chức lớp học: 2/ Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Hoạt động 2: CMR: cho tam giác vuông ABC và tam giác A’B’C’ có góc A =góc A’ = 900 và AB/A’B’ = BC/B’C’ thì tam giác ABC đồng dạng tam giác A’B’C’ 3/ Giải bài mới: hoạt động của thầy hoạt động của trò Hoạt động 3: 1. Các dấu hiệu nhận biết về hai tam giác đồng dạng GV: Từ các trường hợp đồng dạng của hai tam giác suy ra hai tam giác vuông đồng dạng với nhau (SGK) HS: Ghi vào vở hai trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. a, Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia. b, Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia. Hoạt động 4: 2. Các dấu hiệu nhận biết về hai tam giác vuông đồng dạng GV: Treo bảng phụ hình 47 SGK, hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng ? GV: Cho HS đọc nội dung định lí 1 GV: Hướng dẫn HS c/m định lí 1 HS: Từ các dấu hiệu chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng. - DEF đồng dạng với D’E’F’ - A’B’C’ đồng dạng với ABC Định lí 1: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng. HS: C/m định lí 1 Hoạt động 5: 3. áp dụng Cho tam giác ABC đồng dạng tam giác A’B’C’ theo tỷ số k Tính: A’H’/AH = ?; SABC/ SA’B’C’ = ? Nêu định lý 1, định lý ? GV: Nêu nội dung định lí 2 GV: Hướng dẫn HS c/m định lí 2 GV: Gọi HS đọc nội dung định lí 3 GV: Hướng dẫn HS c/m định lí 3 HS: Đọc nội dung định lí 2 Định lí 2: Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng. HS: Tự c/m định lí 2 HS: Đọc nội dung định lí 3 Định lí 3: Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng. HS: Tự c/m định lí 3 4/ Củng cố: Hoạt động 6: Giải BT 46 (SGK - Tr 85) Hoạt động 7: Giải BT 47 (SGK - Tr 85) Hoạt động 8: Giải BT 48 (SGK - Tr 85) 5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà - Vận dụng BT 49-52 (SGK – Tr 85-86) 6/ Rút kinh nghiệm tiết dạy Soạn : Giảng : Tiết 50: luyện tập I/ mục tiêu tiết học: - Giúp HS vận dụng lý thuyết vào giải BT - Rèn kỹ năng giải BT cho HS II/ chuẩn bị tiết học: - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ. III/ nội dung tiết dạy trên lớp: 1/ Tổ chức lớp học: 2/ Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Giải BT 50 (SGK - Tr 84) Hoạt động 2: Giải BT 36 (SBD - Tr 190) 3/ Giải bài mới: Hoạt động 3: Giải BT 49 (SGK - Tr 84) a, Có 3 cặp tam giác đồng dạng sau: - ABC đồng dạng với HBA - ABC đồng dạng với HAC - HBA đồng dạng với HAC b, Ta có = = 23,98 cm Từ dãy tỉ số bằng nhau , ta có HB = cm HA = cm HC = BC – HB = 17,52 cm Hoạt động 4: Giải BT 50 (SGK - Tr 84) - ABC đồng dạng với A’B’C’ m Hoạt động 5: Giải BT 51 (SGK - Tr 84) - HBA đồng dạng với HAC (g-g) cm - ABC đồng dạng với HBA cm cm Gọi chu vi và diện tích của tam giác ABC lần lượt là 2p và S, ta có 2p = AB + BC + CA = 39,05 + 61 + 46,86 = 146,91 cm S = cm2 4/ Củng cố: Hoạt động 6: Giải BT 8 (SNC - Tr 98) 5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà - Vận dụng BT 104-107 (MSVDPT – Tr 32-33) 6/ Rút kinh nghiệm tiết dạy ....................................................................................................... Soạn : Giảng : Tiết 51: ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng I/ mục tiêu tiết học: - Giúp HS biết ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng để đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được. - Rèn kỹ năng giải BT cho HS II/ chuẩn bị tiết học: - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ. III/ nội dung tiết dạy trên lớp: 1/ Tổ chức lớp học: 2/ Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Giải BT 10 (SGK - Tr 54) Hoạt động 2: Giải BT 11 (SBD - Tr 54) 3/ Giải bài mới: Hoạt động 3: 1. Đo gián tiếp chiều cao của vật a) Tiến hành đo: Nêu các bước tiến hành đo chiều cao của cây Hoạt động 4: Tính chiều cao của cây hay tháp b) Tính chiều cao của tháp Hoạt động 5: 2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có 1 địa điểm không thể tới được a) Tiến hành đo: Nêu cách tiến hành đo đạc khoảng cách AB b) Tính AB Hoạt động 6: Tính AB? Hoạt động 7: Đọc ghi chú (SGK – Tr 86) 4/ Luyện tập: Hoạt động 8: Giải BT 53 (SGK - Tr 86) Hoạt động 9: Giải BT 54 (SGK - Tr 86) 5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà - Vận dụng BT 55 (SGK – Tr 87s) - Vận dụng giải BT 104 – 107 (MSVĐPT – Tr 32) 6/ Rút kinh nghiệm tiết dạy ......................................................................................................................... Soạn : Giảng : Tiết 52: thực hành I/ mục tiêu tiết học: - Giúp HS biết vận dụng tam giác đồng dạng vào đo chiều cao của vật - Rèn kỹ năng đo chiều cao của vật: đo cây, đo cột điện. II/ chuẩn bị tiết học: - Cọc, thước ngắm, 1 thước mét, một cọc, thước dây. III/ nội dung tiết dạy trên lớp: 1/ Tổ chức lớp học: 2/ Kiểm tra bài cũ: kiểm tra dụng cụ của tổ 3/ Giải bài mới: Hoạt động 1: * Thực hành Đo chiều cao của cây Phân công 4 tổ đo 4 cây ở sân trường Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn và thực hành đo mẫu HS quan sát Hoạt động 3: Tổ 1 làm: cô giáo và 3 tổ càn lại quan sát và uốn nắn sai sót, điều chỉnh lại? Hoạt động 4: Bước 2 Cho 4 tổ đồng thời tiến hành đo Hoạt động 5: Yêu cầu các tổ tính toán điền vào bảng số liệu cho kết quả đó. 4/ Luyện tập: Hoạt động 6: Thu kết quả thực hành Hoạt động 7: Động viên khen thưởng và cho điểm thực hành của từng nhóm 5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà Mỗi tổ chuẩn bị 1 bộ dụng cụ sau để tuần sau thực hành: giác kế ngang, giác kế đứng, thước dây, các cuộn dây đủ để đo chiều dài các khoảng cách cần thiết, giấy bút ghi kết quả 6/ Rút kinh nghiệm tiết dạy ....................................................................................................... Soạn : Giảng : Tiết 53: thực hành I/ mục tiêu tiết học: - Giúp HS biết cách đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó 1 điểm không tới được - Rèn kỹ năng đo khoảng cách 2 điểm trên mặt đất II/ chuẩn bị tiết học: - Giác kê, thước thẳng, thước dây, cọc III/ nội dung tiết dạy trên lớp: 1/ Tổ chức lớp học: 2/ Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Kiểm tra các loại dụng cụ của các tổ 3/ Giải bài mới: Hoạt động 2: * Đo khoảng cách giữa hai điểm Giáo viên làm mẫu đo AB học sinh quan sát Hoạt động 3: Chia nhóm phân công từng tổ đo Hoạt động 4: Cho 4 tổ tiến hành đo 4/ Luyện tập: Hoạt động 5: - Yêu cầu một HS nhắc lại cách đo của tổ mình - GV nhận xét buổi thực hành: đánh giá cho điểm 5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà - Ôn tập chuẩn bị giờ sau. - BT về nhà: 53-55 (SGK – Tr 87) - BT 108-113 (MSVĐPT -34-35). 6/ Rút kinh nghiệm tiết dạy ........................................................................................................................... Soạn : Giảng : Tiết 54: ôn tập chương iii I/ mục tiêu tiết học: - Giúp HS nhớ lại các kiến thức cơ bản của chương III - Rèn kỹ năng giải BT cho HS II/ chuẩn bị tiết học: - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ. III/ nội dung tiết dạy trên lớp: 1/ Tổ chức lớp học: 2/ Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào bài học) 3/ Giải bài mới: Hoạt động 1: 1. Lý thuyết 1. Tính chất của đoạn thẳng tỷ lệ 2. Định lý Talet thuận và đảo Nêu định nghĩa và tính chất của đoạn thẳng tỷ lệ Hoạt động 2: 3. Hệ quả của định lý Talet Nêu định lý thuận và đảo của Talet? Hệ quả của định lý Talet Hoạt động 3: 4. Tính chất của đường phân giác trong tam giác Nêu tính chất của đường phân giác trong tam giác Hoạt động 4: Tam giác đồng đạng Nêu định nghĩa, tính chất của tam giác đồng dạng Hoạt động 5: 6. Các trường hợp đồng dạng của tam giác Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông Hoạt động 6: Bài tập Giải BT 56 (SGK - Tr 93) 4/ Luyện tập: Hoạt động 7: Giải BT 58 (SGK - Tr 92) 5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà - Vận dụng giải BT 59-61 (SGK – Tr 92). 6/ Rút kinh nghiệm tiết dạy ......................................................................................................................... Soạn : Giảng : Tiết 55: ôn tập chương iii (tiếp theo) I/ mục tiêu tiết học: - Giúp HS nhớ lại các kiến thức cơ bản của chương III - Rèn kỹ năng giải BT cho HS II/ chuẩn bị tiết học: - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ. III/ nội dung tiết dạy trên lớp: 1/ Tổ chức lớp học: 2/ Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Giải BT 59 (SGK - Tr 92) 3/ Giải bài mới: Hoạt động 2: Giải BT 60 (SGK - Tr 92) Hoạt động 3: Giải BT 61 (SGK - Tr 92) 4/ Luyện tập: Hoạt động 4: Giải BT 37 (SBT - Tr 191) 5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà - Vận dụng giải BT 35-37 (SBT – Tr 59) - Vận dụng giải BT 118-120 (MSVĐPT) 6/ Rút kinh nghiệm tiết dạy ......................................................................................................... Soạn : Giảng : Tiết 56: kiểm tra chương iii I/ mục tiêu tiết học: - Kiểm tra được các kiến thức cơ bản của chương III - Rèn kỹ năng giải BT cho HS - Kiểm tra việc vận dụng lý thuyết để giải BT của HS II/ chuẩn bị tiết học: - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ. III/ nội dung tiết dạy trên lớp: 1/ Tổ chức lớp học: 2/ Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài kiểm tra 3/ Giải bài mới: A. trắc nghiệm: Khoanh tòn chỉ một chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng. Câu 1: Cho 5 đoạn thẳng có độ dài là a=2; b=3; c=4; d=6; m=8. Kết luận nào sau đây là sai: Hai đoạn thẳng a và b tỉ lệ với hai đoạn thẳng d và m Hai đoạn thẳng a và b tỉ lệ với hai đoạn thẳng c và d Hai đoạn thẳng a và c tỉ lệ với hai đoạn thẳng b và d Hai đoạn thẳng b và c tỉ lệ với hai đoạn thẳng d và m Câu 2: Cho biết MM’//NN’Số đo OM trong hình vẽ dới là: A. 3cm B. 1,5cm C. 2cm D. 2,5cm Câu 3: Từ hình vẽ dới. Đẳng thức nào đúng? A. = B. = C. = D. = Câu 4: Độ dài x trong hình vẽ dới là: A. 1,5 B. 2,9 C. 3,0 D. 3,2 Câu 5: Trong hình vẽ sau có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng với nhau: Không có cặp nào Có một cặp Có hai cặp Có ba cặp Câu 6: điền chữ đúng(Đ) hoặc sai(S) vào ô trống Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng B. tự luận: Câu 7: Cho tam giác ABC vuông tại A, đờng cao AH. a, Tính AH, AB, AC ? b, Tính chu vi và diện tích tam giác ABC ? 4/ Luyện tập: - Thu bài kiểm tra - Nhận xét bài kiểm tra 5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà - Đọc trước bài “Hình hộp chữ nhật” - Vận dụng giải BT 1 – 5 (SNC – Tr 60).
Tài liệu đính kèm: