A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố định lí thuận, đảo về tia phân giác của một góc.
- Luyện kĩ năng vẽ hình ; Kĩ năng vận dụng tính chất để giải bài tập.
- Học sinh có ý thức làm việc tích cực.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng 2 lề, com pa.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra viết (15phút)
- Phát biểu định lí thuận và định lí đảo về tính chất tia phân giác của một góc. Chứng minh định lí đảo.
II. Tổ chức luyện tập(34phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài ; lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
? Nêu cách chứng minh AD = BC
AD = BC
ADO = CBO
c.g.c
- Yêu cầu học sinh chứng minh dựa trên phân tích.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chứng minh.
? Để chứng minh IA = IC, IB = ID ta cần cm điều gì.
AIB = CID
, AB = CD,
ADO=CBO
? Để chứng minh AI là phân giác của góc XOY ta cần chứng minh điều gì.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 35
- Giáo viên bao quát hoạt động của cả lớp.
Bài tập 34 (SGK-Trang 71).
GT
, OA = OC, OB = OD
KL
a) BC = AD
b) IA = IC, IB = ID
c) OI là tia phân giác
Chứng minh:
a) Xét ADO và CBO có:
OA = OC (GT)
là góc chung.
OD = OB (GT)
ADO = CBO (c.g.c) (1)
DA = BC
b) Từ (1) (2)
và
mặt khác
(3)
. Ta có AB = OB - OA, CD = OD - OC
mà OB = OD, OA = OC AB = CD (4)
Từ 2, 3, 4 BAI = DCI (g.c.g)
BI = DI, AI = IC
c) Ta có
AO = OC (GT)
AI = CI (cm trên)
OI là cạnh chung.
AOI = CIO (c.g.c)
AI là phân giác.
Bài tập 35 (SGK-Trang 71).
- Học sinh làm bài
Dùng thước đặt OA = AB = OC = CD
AD cắt CB tại I OI là phân giác.
Tuần 30 - Tiết 55 Ngày dạy: 12/04/08 Đ5. tính chất tia phân giác của một góc A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Hiểu và nắm vững tính chất đặc trưng tia phân giác của một góc ; Phát hiện tính chất đường phân giác. - Luyện kĩ năng vẽ phân giác của tam giác; Kĩ năng sử dụng được định lí để giải bài tập. - Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm. B. Chuẩn bị : - Tam giác bằng giấy, thước 2 lề, com pa. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ (4phút) - Kiểm tra dụng cụ học tập. - Kiểm tra vở bài tập. II. Dạy học bài mới(33phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh thực hàh như trong SGK. - Giáo viên gấp giấy làm mẫu cho học sinh. - Yêu cầu học sinh làm ?1: so sánh khoảng cách từ M đến Ox và Oy. - Giáo viên: kết luận ở ?1 là định lí, hãy phát biểu định lí. ?2 Hãy phát biểu GT, KL cho định lí (dựa vào hình 29) ? Chứng minh định lí trên. AOM(),BOM() có OM là cạnh huyền chung, (OM là pg) AOM = BOM (c.h - g.n) AM = BM - Yêu cầu học sinh phát biểu định lí. ?3 Dựa vào hình 30 hãy viết GT, KL. ? Nêu cách chứng minh. Vẽ OM, ta chứng minh OM là pg AOM = BOM cạnh huyền - cạnh góc vuông - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên bảng chứng minh. 1. Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. a, Thực hành. - Học sinh thực hành theo. ?1- Hai khoảng cách này bằng nhau. b, Định lí 1 (định lí thuận). y B A O M x ?2- Học sinh chứng minh vào nháp, 1 em làm trên bảng. GT OM là phân giác MA Ox, MB Oy KL MA = MB Chứng minh: SGK 2. Định lí đảo. * Định lí 2 - Điểm nằm trong góc và cách đều 2 cạnh thì nó thuộc tia phân giác của góc đó. x y B A O ?3 GT MA Ox, MB Oy, MA = MB KL M thộc pg Chứng minh: - Cả lớp chứng minh vào vở. * Nhận xét: SGK III. Củng cố (6ph) - Phát biểu nhận xét qua định lí 1, định lí 2 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 31: CM 2 tác giả bằng nhau theo trường hợp g.c.g từ đó OM là phân giác. IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Học kĩ bài. - Làm bài tập 32 HD - M là giao của 2 phân giác góc B, góc C (góc ngoài) - Vẽ từ vuông góc tia AB, AC, BC. ........... K I H A C B M Tuần 30 - Tiết 56 Ngày dạy: 19/04/08 Luyện tập A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Củng cố định lí thuận, đảo về tia phân giác của một góc. - Luyện kĩ năng vẽ hình ; Kĩ năng vận dụng tính chất để giải bài tập. - Học sinh có ý thức làm việc tích cực. B. Chuẩn bị : - Thước thẳng 2 lề, com pa. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra viết (15phút) - Phát biểu định lí thuận và định lí đảo về tính chất tia phân giác của một góc. Chứng minh định lí đảo. II. Tổ chức luyện tập(34phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài ; lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. ? Nêu cách chứng minh AD = BC AD = BC ADO = CBO c.g.c - Yêu cầu học sinh chứng minh dựa trên phân tích. - Gọi 1 học sinh lên bảng chứng minh. ? để chứng minh IA = IC, IB = ID ta cần cm điều gì. AIB = CID , AB = CD, ADO=CBO ? để chứng minh AI là phân giác của góc XOY ta cần chứng minh điều gì. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 35 - Giáo viên bao quát hoạt động của cả lớp. Bài tập 34 (SGK-Trang 71). 2 1 2 1 y x I A B O D C GT , OA = OC, OB = OD KL a) BC = AD b) IA = IC, IB = ID c) OI là tia phân giác Chứng minh: a) Xét ADO và CBO có: OA = OC (GT) là góc chung. OD = OB (GT) ADO = CBO (c.g.c) (1) DA = BC b) Từ (1) (2) và mặt khác (3) . Ta có AB = OB - OA, CD = OD - OC mà OB = OD, OA = OC AB = CD (4) Từ 2, 3, 4 BAI = DCI (g.c.g) BI = DI, AI = IC c) Ta có AO = OC (GT) AI = CI (cm trên) OI là cạnh chung. AOI = CIO (c.g.c) AI là phân giác. Bài tập 35 (SGK-Trang 71). - Học sinh làm bài D B C O A Dùng thước đặt OA = AB = OC = CD AD cắt CB tại I OI là phân giác. III. Củng cố (3ph) - Cách vẽ phân giác khi chỉ có thước thẳng. - Phát biểu ính chất tia phân giác của một góc. IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Về nhà làm bài tập 33 (SGK-Trang 70), bài tập 44(SBT) - Cắt mỗi học sinh một tam giác bằng giấy. HD: a) Dựa vào tính chất 2 góc kề bù b) + + M thuộc Ot + M thuộc Ot'
Tài liệu đính kèm: