A. Mục tiêu : HS
- HS ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song, nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước.
- Sử dụng thành thạo dụng cụ để vẽ hai đường thẳng song song.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, phiếu học nhóm.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
- Bài tập 17 (SBT- Trang 76)
- Bài tập 19 (SBT-Trang76)(GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ)
II. Dạy học bài mới(30phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Thế nào là hai đường thẳng song song
? Vị trí giữa hai đường thẳng phân biệt
- GV treo bảng phụ vẽ hình 17(SGK) để cho HS làm .
? Dự đoán các đường thẳng nào trên hình song song với nhau.
? So sánh số đo của các góc so le tron, đồng vị trong các hình trên.
? Dự đoán xem khi nào hai đường thẳng song song.
- GV có thể giới thiệu thêm tính chất nếu hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó cũng song song.
- HS làm :Vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước.
- GV hướng dẫn cách vẽ thông dụng nhất là vẽ theo dòng kẻ của vở hoặc vẽ theo chiều rộng của thước thẳng.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6.
Hai đường thẳng không có điểm chung gọi là hai đường thẳng song song.
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
Kí hiệu đường thẳng a song song với đường thẳng b: a // b
3. Vẽ hai đường thẳng song song.
Tuần 03 - Tiết 05 Ngày dạy: 22/09/07 Đ3. các góc tạo bởi một đường thẳng Cắt hai đường thẳng A. Mục tiêu : HS - Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết được tính chất : Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, nếu có mọt cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trng còn lại cũng bằng nhau ; hai góc đồng vị bằng nhau ; hai góc trong cùng phía bằng nhau. Có kĩ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị; cặp góc trong cùng phía. - Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, tư duy suy luận. B. Chuẩn bị : Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. Học sinh : Thước thẳng. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph) - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất cua hai góc đối đỉnh ? - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? II. Dạy học bài mới(30phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV vẽ hình ? Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, đỉnh B tạo thành trong hình vẽ trên. - GV giới thiệu đặc điểm về vị trí của các góc so với các đường thẳng để từ đó giới thiệu các cặp góc so le trong, góc đồng vị.(Có thể giới thiệu thêm về các cặp góc trong cùng phía, ngoài cùng phía, so le ngoài). - HS làm sau đó GV treo bảng phụ bài 21(SGK) để củng cố. - GV yêu cầu HS vẽ hình theo dữ kiện của. ? Bài toán đã cho biết số liệu nào. ? Yêu cầu của bài toán - HS thảo luận nhóm để trả lời . ? Tính góc A4 theo góc nào. ? Tính góc B3, có nhận xét gì về số đo của các góc so le trong. ? So sánh số đo của các góc đồng vị. - GV cho học sinh thừa nhận tính chất phát biểu trong SGK. 1. Góc so le trong, góc đồng vị. A B 1 3 2 4 1 2 3 4 a b c - Các cặp góc so le trong: A1 và B3; A4 và B2. - Các cặp góc đồng vị: A1 và B1; A2 và B2, A3 và B3, A4 và B4. 2. Tính chất. A B 2 4 1 3 1 2 3 4 c a b Ta có A4 + A3 = 1800 (Hai góc kề bù) A4 = 1800 – A3 = 1800 – 450 = 1350 Tương tự ta có B3 = 1350. A4 = B3. Ta ccó A1 = A3 =450(Hai góc đối đỉnh) A1 = B2 = 450. Tính chất: (SGK) III. Củng cố (7ph) - GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình của bài tập 22 và yêu cầu HS làm các việc sau” + Điền nốt số đo của các góc còn lại. + Chỉ ra các cặp góc trong cùng phía và tính tổng của chúng. - Bài 23: Lấy ví dụ thực tế về hình ảnh các cặp góc so le trong, đồng vị. IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Nắm chắc định nghĩa góc đồng vị, so le trong, trong cùng phía. - Làm các bài tập 16, 17, 18, 19, 20 (SBT-Trang 75, 76, 77). - Nghiên cứu trước Đ4. "Hai đường thẳng song song" - Ôn khái niệm "Hai đường thẳng song song, hai đường thẳng phân biệt" đã học ở lớp 6 Tuần 03 - Tiết 06 Ngày dạy: 25/09/07 Đ4. hai đường thẳng song song A. Mục tiêu : HS - HS ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song, nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước. - Sử dụng thành thạo dụng cụ để vẽ hai đường thẳng song song. B. Chuẩn bị : Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, phiếu học nhóm. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph) - Bài tập 17 (SBT- Trang 76) - Bài tập 19 (SBT-Trang76)(GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ) II. Dạy học bài mới(30phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Thế nào là hai đường thẳng song song ? Vị trí giữa hai đường thẳng phân biệt - GV treo bảng phụ vẽ hình 17(SGK) để cho HS làm . ? Dự đoán các đường thẳng nào trên hình song song với nhau. ? So sánh số đo của các góc so le tron, đồng vị trong các hình trên. ? Dự đoán xem khi nào hai đường thẳng song song. - GV có thể giới thiệu thêm tính chất nếu hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó cũng song song. - HS làm :Vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước. - GV hướng dẫn cách vẽ thông dụng nhất là vẽ theo dòng kẻ của vở hoặc vẽ theo chiều rộng của thước thẳng. 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6. Hai đường thẳng không có điểm chung gọi là hai đường thẳng song song. 2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau. Kí hiệu đường thẳng a song song với đường thẳng b: a // b 3. Vẽ hai đường thẳng song song. III. Củng cố (7ph) - Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song - Bài tập 24 SGK: Đưa bảng phụ để HS hoạt động nhóm. - GV gới thiệu khái niệm hai đoạn thẳng song song: hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song. IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Bài tập 25, 26 (SGK-Trang91) - Bài tập 21, 22, 23, 24, 25, 26 (SBT-Trang 77,78). - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập để giờ sau luyện tập. - Bài tập 26(sgk) : Hướng dẫn HS bằng hình vẽ : (Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song). A B x y 1200 1200
Tài liệu đính kèm: