A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình . ; Chứng minh các tam giác bằng nhau.
- Thái độ làm việc tích cực, cần cù trong lao động.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 67 (SGK-Trang 140), bài tập 68 (SGK-Trang141), các trường hợp bằng nhau của hai tam giác(SGK-Trang139), thước thẳng, com pa, thước đo độ.
- Học sinh: làm các câu hỏi phần ôn tập, thước thẳng, com pa, thước đo độ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài)
II. Dạy học bài mới(40phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1 (SGK-Trang 139).
- Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập lên bảng phụ (chỉ có câu a và b)
- Giáo viên đưa nội dung bài tập lên bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
- Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét.
- Với các câu sai yêu cầu học giải thích.
- Các nhóm cử đại diện đứng tại chỗ giải thích.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu 2 (SGK-Trang 139).
- Giáo viên đưa bảng phụ bảng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 69
- Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL.
- Giáo viên gợi ý phân tích bài.
- Hướng dẫn học sinh phân tích theo sơ đồ đi lên.
AD a
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Gọi 1 đại diện trình bày lên bảng, cả lớp nhận xét. I. Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác.
- Trong ABC có:
- Tính chất góc ngoài:
Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.
Bài tập 68 (SGK-Trang 141).
- Câu a và b được suy ra trực tiếp từ định lí tổng 3 góc của một tam giác.
Bài tập 67 (SGK-Trang 140).
- Câu 1; 2; 5 là câu đúng.
- Câu 3; 4; 6 là câu sai
II. Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Ghi bằng kí hiệu.
- Trả lời câu hỏi 3 (SGK-Trang 139).
Bài tập 69 (SGK-Trang 141).
GT
; AB = AC; BD = CD
KL
AD a
Chứng minh:
(2 góc tương ứng)
Tuần 24 - Tiết 43 Ngày dạy: 01/03/08 Đ9. Thực hành ngoài trời (tiết 2) A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. - Luyện cách dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng. - Thấy được vai trò của toán học trong thực tiễn, từ đó thêm yêu thích môn học ; Rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức, kỉ luật. B. Chuẩn bị : - Giáo viên: Địa điểm thực hành cho các nhóm học sinh, giác kế, cọc tiêu, thước dây cho các nhóm. - Học sinh: Dây, báo cáo của tổ. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra (4phút) Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị dụng cụ thực hành của tổ. II. Tổ chức thực hành(33phút) - Giáo viên cho học sinh tới địa điểm thực hành, phân công vị trí cho từng tổ Lưu ý: bố trí hai tổ cùng đo một cặp điểm A B để đối chiếu kết quả. - Các tổ tiến hành thực hành. Mỗi tổ có thể chia thành 2 hoặc 3 nhóm tiến hành làm để tất cả học sinh đều nắm được cách làm. - Giáo viên kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở, hướng dẫn thêm học sinh. III. Củng cố (6 phút) * Nhận xét, đánh giá : - Các tổ họp bình điểm và ghi vào báo cáo thực hành của tổ. - Giáo viên thu báo cáo thực hành, nhận xét và cho điểm các tổ. IV. Hướng dẫn học ở nhà(2phút) - Làm bài tập thực hành 102 (SBT-Trang 110). - Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương. - Bài tập 67, 68, 69 (SGK-Trang 140, 141). Tuần 24 - Tiết 44 Ngày dạy: 04/03/08 ôn tập chương ii A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình ... ; Chứng minh các tam giác bằng nhau. - Thái độ làm việc tích cực, cần cù trong lao động. B. Chuẩn bị : - Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 67 (SGK-Trang 140), bài tập 68 (SGK-Trang141), các trường hợp bằng nhau của hai tam giác(SGK-Trang139), thước thẳng, com pa, thước đo độ. - Học sinh: làm các câu hỏi phần ôn tập, thước thẳng, com pa, thước đo độ. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài) II. Dạy học bài mới(40phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1 (SGK-Trang 139). - Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên đưa nội dung bài tập lên bảng phụ (chỉ có câu a và b) - Giáo viên đưa nội dung bài tập lên bảng phụ. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. - Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét. - Với các câu sai yêu cầu học giải thích. - Các nhóm cử đại diện đứng tại chỗ giải thích. - Yêu cầu học sinh trả lời câu 2 (SGK-Trang 139). - Giáo viên đưa bảng phụ bảng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 69 - Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL. - Giáo viên gợi ý phân tích bài. - Hướng dẫn học sinh phân tích theo sơ đồ đi lên. AD a - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Gọi 1 đại diện trình bày lên bảng, cả lớp nhận xét. I. Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác. - Trong ABC có: - Tính chất góc ngoài: Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó. Bài tập 68 (SGK-Trang 141). - Câu a và b được suy ra trực tiếp từ định lí tổng 3 góc của một tam giác. Bài tập 67 (SGK-Trang 140). - Câu 1; 2; 5 là câu đúng. - Câu 3; 4; 6 là câu sai II. Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Ghi bằng kí hiệu. - Trả lời câu hỏi 3 (SGK-Trang 139). Bài tập 69 (SGK-Trang 141). 2 1 2 1 a H B A C D GT ; AB = AC; BD = CD KL AD a Chứng minh: (2 góc tương ứng) III. Củng cố (3ph) Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Tiếp tục ôn tập chương II. - Làm tiếp các câu hỏi và bài tập 70 73 (SGK-Trang 141). - Làm bài tập 105, 110 (SBT-Trang 111, 112)
Tài liệu đính kèm: