I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức - Hệ thống hoá các kiến thức hình học của chương 1.
2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai đường thẳng song song, vuông góc và chứng minh hai tam giác bằng nhau.
3) Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, êke, compa.
- HS: Ôn tập chu đáo.
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy
1. Ổn định lớp: (1’) 7A1:
7A2:
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
- Phát biểu định lý tổng ba góc trong một tam giác. Áp dụng trong tam giác vuông.
- Hãy phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác và các hệ quả.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (18’)
- GV: Cho HS đọc đề.
- GV: Vẽ hình.
- GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh BE và CF?
- GV: Hai tam giác này là hai tam giác vuông hay tam giác thường?
- GV: Chúng có các yếu tố nào bằng nhau?
- GV: Hai tam giác này đã đủ các yếu tố để kết luận chúng bằng nhau chưa?
- GV: EBM = CFM thì ta suy ra được điều gì?
- HS: Đọc đề bài toán.
- HS: Chú ý the o dõi và vẽ hình vào trong vở.
- HS: EBM và CFM
- HS: Hai tam giác vuông.
- HS: MB = MC (gt)
(đđ)
- HS: Đủ đk kết luận
- HS: BE = CF
Bài 40:
Giải:
Xét hai tam giác vuông EBM và CFM ta có:
MB = MC (gt)
(đối đỉnh)
Do đó: EBM = CFM (hệ quả g.c.g)
Suy ra: BE = CF
Tuần: 17 Tieát: 31 Ngày Soạn: 05/12/2014 Ngày Dạy : 08/12/2014 ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt) I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức - Hệ thống hoá các kiến thức hình học của chương 1. 2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai đường thẳng song song, vuông góc và chứng minh hai tam giác bằng nhau. 3) Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, êke, compa. - HS: Ôn tập chu đáo. III. Phương Pháp Dạy Học : - Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1: 7A2: 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Phát biểu định lý tổng ba góc trong một tam giác. Áp dụng trong tam giác vuông. - Hãy phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác và các hệ quả. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (18’) - GV: Cho HS đọc đề. - GV: Vẽ hình. - GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh BE và CF? - GV: Hai tam giác này là hai tam giác vuông hay tam giác thường? - GV: Chúng có các yếu tố nào bằng nhau? - GV: Hai tam giác này đã đủ các yếu tố để kết luận chúng bằng nhau chưa? - GV: rEBM = rCFM thì ta suy ra được điều gì? - HS: Đọc đề bài toán. - HS: Chú ý the o dõi và vẽ hình vào trong vở. - HS: rEBM và rCFM - HS: Hai tam giác vuông. - HS: MB = MC (gt) (đđ) - HS: Đủ đk kết luận - HS: BE = CF Bài 40: Giải: Xét hai tam giác vuông EBM và CFM ta có: MB = MC (gt) (đối đỉnh) Do đó: rEBM = rCFM (hệ quả g.c.g) Suy ra: BE = CF HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (18’) - GV: Cho HS đọc đề. - GV: Vẽ hình. - GV: Chứng minh ID = IE và ID = IF để suy ra ba đoạn thẳng này bằng nhau. - GV: Hai tam giác nào chứa ID và IE? - GV: Đây là 2 tam giác gì? - GV: Chúng có các yếu tố nào bằng nhau? - GV: Cho HS lên bảng chứng minh rAID = rAIF. - HS: Đọc đề bài toán. - HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. - HS: Chú ý theo dõi - HS: rBID và rBIE - HS: Hai tam giác vuông. - HS: (gt) BI là cạnh chung - HS: Lên bảng, các em còn lại làm vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. Bài 41: Xét hai tam giác vuông BID và BIE ta có: (gt) BI là cạnh chung Do đó: rBID = rBIE (hệ quả g.c.g) Suy ra: ID = IE (1) Tương tự ta cũng chứng minh được rAID = rAIF Suy ra: ID = IF (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: ID = IE = IF 4. Củng Cố: - Xen vào lúc ôn tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Ôn tập chu đáo để thi HKI. 6.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: