A. Mục tiêu : HS
- Hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
- Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ 2 tam giác của hình 60.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
- Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ 60
+ Học sinh 1: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC.
+ Học sinh 2: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác A'B'C'.
GV đặt vấn đề vào bài mới.
II. Dạy học bài mới(30phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Từ bài tập trên, hãy cho biết hai tam giác như thế nào được gọi là hai tam giác bằng nhau.
- Giáo viên giới thiệu khái niệm đỉnh, cạnh, góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau.
- Giáo viên chốt lại định nghĩa.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 2.
? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- 1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b
- 1 học sinh lên bảng làm câu c.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm ?3
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét đánh giá. 1. Định nghĩa.
Định nghĩa:
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau.
2. Kí hiệu.
?2
a) ABC = MNP
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M
Góc tương ứng với góc N là góc B.
Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP.
c) ACB = MPN, AC = MP,
?3
- Góc D tương ứng với góc A
Xét ABC theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta có :
- Cạnh BC tương ứng với cạnh EF
BC = EF = 3 (cm).
Tuần 10 - Tiết 19 Ngày dạy: 13/11/07 Luyện tập A. Mục tiêu : - Thông qua bài tập nhằm khắc sâu cho học sinh về tổng các góc của tam giác, tính chất 2 góc nhọn của tam giác vuông, định lí góc ngoài của tam giác. - Rèn kĩ năng tính số đo các góc. - Rèn kĩ năng suy luận B. Chuẩn bị : Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc. Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph) - Phát biểu định lí về 2 góc nhọn trong tam giác vuông, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí. - Phát biểu định lí về góc ngoài của tam giác, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí. II. Dạy học bài mới(34phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh tính x, y tại hình 57, 58 ? Tính = ? ? Tính - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. ? Còn cách nào để tính nữa không. - Các hoạt động tương tự phần a. ? Tính ? Tính - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. ? Còn cách nào để tính nữa không. - Cho học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh vẽ hình . ? Thế nào là 2 góc phụ nhau. ? Vậy trên hình vẽ đâu là 2 góc phụ nhau. ? Các góc nhọn nào bằng nhau ? Vì sao - 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải Bài tập 6 (SGK-Trang 108). Hình 57 Vì MNP vuông tại M nên ta có: Xét MIP vuông tại I ta có: Xét HAE vuông tại H: Xét KEB vuông tại K: (góc ngoài tam giác) x = 1250. Bài tập 7(SGK-Trang 109). a) Các góc phụ nhau là: và , b) Các góc nhọn bằng nhau (vì cùng phụ với). (vì cùng phụ với ). III. Củng cố (4 phút) - Tính chất tổng các góc của một tam giác, đặc biệt là tổng hai góc nhọn của tam giác vuông. - Học sinh trình bày tại chỗ cánh tính góc x tong hình 55, 56 bài tập 6 (SGK). IV. Hướng dẫn học ở nhà(1phút) - Làm bài tập 8, 9 (SGK-Trang 109). - Làm bài tập 14, 15, 16, 17, 18 (SBT-Trang 99, 100). Tuần 10 - Tiết 20 Ngày dạy: 17/11/07 Đ2. hai tam giác bằng nhau A. Mục tiêu : HS - Hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. - Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau. - Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. B. Chuẩn bị : - Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ 2 tam giác của hình 60. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph) - Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ 60 + Học sinh 1: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC. + Học sinh 2: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác A'B'C'. GV đặt vấn đề vào bài mới. II. Dạy học bài mới(30phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Từ bài tập trên, hãy cho biết hai tam giác như thế nào được gọi là hai tam giác bằng nhau. - Giáo viên giới thiệu khái niệm đỉnh, cạnh, góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau. - Giáo viên chốt lại định nghĩa. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 2. ? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác - Yêu cầu học sinh làm ?2 - 1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b - 1 học sinh lên bảng làm câu c. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm ?3 - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét đánh giá. 1. Định nghĩa. Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau. 2. Kí hiệu. ?2 a) ABC = MNP b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M Góc tương ứng với góc N là góc B. Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP. c) ACB = MPN, AC = MP, ?3 - Góc D tương ứng với góc A Xét ABC theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta có : - Cạnh BC tương ứng với cạnh EF BC = EF = 3 (cm). III. Củng cố (7ph) - Giáo viên treo bảng phụ bài tập 10 (SGK-Trang 111). - Học sinh lên bảng làm : Bài tập 10: - Hai tam giác ABC và IMN có: - Hai tam giác RPQ và QHR có: IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Nắm vững định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết ghi bằng kí hiệu một cách chính xác. - Làm bài tập 11, 12, 13, 14 (SGK-Trang 112). - Làm bài tập 19, 20, 21 (SBT-Trang 100).
Tài liệu đính kèm: