A) Mục tiêu:
- HS được củng cố kiến thức về quan hệ góc và cạnh đối diện trong , đường xiên và hình chiếu, đường vuông góc và đường xiên, BĐT .
- Rèn kĩ năng vẽ hình suy luân CM.
- Vận dụng giải toán.
B) Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, êke, thước đo góc.
Học sinh: Bảng phụ, êke, thước đo góc.
C) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài củ (mục 3):
3) Luyện tập (36):
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1(11): GV cho HS xem bảng phụ hình 84 rồi nêu tính chất này.
GV cho HS điểm.
GV cho HS làm tr.86
BT63/86/SGK:
Nêu GT, KL?
GVHD HS:
a)AB > AC => ?
ABD là gì? vì sao?
= ? ; = ?
b) Trong ADE có > => ?
Hoạt động 2(13): GV cho HS xem tiếp bảng phụ trang 84 và nêu tính chất?
GV cho điểm.
Hãy trình bày câu hỏi 2/86.
GV sửa và cho HD nhắc lại.
BT64/87/SGK:
*Khi góc N nhọn hãy nêu GT, KL.
NH có đường xiên là gì?
HP có đường xiên là gì?
MN < mp=""> ?
Nêu 2 góc phụ nhau trong NMH, PMH?
> => ?
*Trường hợp góc N tù ta làm tương tự.
Hoạt động 3(12): Nêu BĐT và hệ quả trong ?
GV cho HS làm bảng phụ câu3/86.
GV lưu ý HS cạnh lớn trừ cạnh nhỏ.
HS trình bày vào bảng phụ làm BT65/87/SGK.
GV cho HS dung BĐT hoặc hệ quả trong để kiểm tra.
GV yêu cầu HS giải thích.
HS nêu.
HS trả lời tại chỗ.
1 HS vẽ hình.
HS còn lại làm vào vở.
GT: ABC, AB > AC,
BD = BA, CE = AC
KL: a) <>
b) AD > AE.
AE <>
1 HS nêu.
HS trình bày vào bảng phụ.
GT: MNP, MH vuông NP,
MN <>
KL: HN < hp,=""><>
+ = 900.
+ = 900.
GV cho HS làm ở nhà.
1 HS nêu.
HS học nhóm.
DEF: DE + EF > DF
ED – EF <>
.
1 HS kiểm tra nhóm trong 3 rồi báo cáo. 1) Quan hệ góc và cạnh đối diện trong tam giác:
=> AC > AB
BT63/87/SGK:
a)Do AB > AC => (1)
ABD cân tại B => (2)
ACE cân tại C => (3).
Từ (1), (2), (3) =>
hay <>
b) Trong ADE có:
=> AD > AE
2) Quan hệ đường xiên và hình chiếu, đường xiên đường vuông góc:
AH < ac=""><>
AC < ab=""><=> CH <>=>
BT64/87/SGK:
Ta có:
MN < mp=""> HN <>
=> >
Mặt khác, ta có:
+ = 900.
+ = 900.
Mà > => <>
3) Bất đẳng thức :
AB + AC > BC
AC – AB <>
BT65/87/SGK:
Có thể vẽ được 3 có độ dài các cạnh là: 2cm, 3cm, 4c; 3cm, 4cm 5cm; 2cm, 4cm, 5cm.
ÔN TẬP CHƯƠNG III Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức về quan hệ góc và cạnh đối diện trong ê, đường xiên và hình chiếu, đường vuông góc và đường xiên, BĐT ê. Rèn kĩ năng vẽ hình suy luân CM. Vận dụng giải toán. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, êke, thước đo góc. Học sinh: Bảng phụ, êke, thước đo góc. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ (mục 3): 3) Luyện tập (36’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1(11’): GV cho HS xem bảng phụ hình 84 rồi nêu tính chất này. GV cho HS điểm. GV cho HS làm tr.86 BT63/86/SGK: Nêu GT, KL? GVHD HS: a)AB > AC => ? êABD là ê gì? vì sao? = ? ; = ? b) Trong êADE có > => ? Hoạt động 2(13’): GV cho HS xem tiếp bảng phụ trang 84 và nêu tính chất? GV cho điểm. Hãy trình bày câu hỏi 2/86. GV sửa và cho HD nhắc lại. BT64/87/SGK: *Khi góc N nhọn hãy nêu GT, KL. NH có đường xiên là gì? HP có đường xiên là gì? MN ? Nêu 2 góc phụ nhau trong êNMH, êPMH? > => ? *Trường hợp góc N tù ta làm tương tự. Hoạt động 3(12’): Nêu BĐT và hệ quả trong ê? GV cho HS làm bảng phụ câu3/86. GV lưu ý HS cạnh lớn trừ cạnh nhỏ. HS trình bày vào bảng phụ làm BT65/87/SGK. GV cho HS dung BĐT hoặc hệ quả trong ê để kiểm tra. GV yêu cầu HS giải thích. HS nêu. HS trả lời tại chỗ. 1 HS vẽ hình. HS còn lại làm vào vở. GT: êABC, AB > AC, BD = BA, CE = AC KL: a) < b) AD > AE. AE < AD 1 HS nêu. HS trình bày vào bảng phụ. GT: êMNP, MH vuông NP, MN < MP KL: HN < HP, < + = 900. + = 900. GV cho HS làm ở nhà. 1 HS nêu. HS học nhóm. êDEF: DE + EF > DF ED – EF < FD ....... 1 HS kiểm tra nhóm trong 3’ rồi báo cáo. 1) Quan hệ góc và cạnh đối diện trong tam giác: => AC > AB BT63/87/SGK: a)Do AB > AC => (1) êABD cân tại B => (2) êACE cân tại C => (3). Từ (1), (2), (3) => hay < b) Trong êADE có: => AD > AE 2) Quan hệ đường xiên và hình chiếu, đường xiên đường vuông góc: AH < AC < AB AC CH < BH BT64/87/SGK: Ta có: MN HN < HP => > Mặt khác, ta có: + = 900. + = 900. Mà > => < 3) Bất đẳng thức ê: AB + AC > BC AC – AB < BC BT65/87/SGK: Có thể vẽ được 3 ê có độ dài các cạnh là: 2cm, 3cm, 4c; 3cm, 4cm 5cm; 2cm, 4cm, 5cm. 4) Củng cố (6’): - Phát biểu tính chất quan hệ cạnh và góc đối diện trong tam giác, đường xiên và đường vuông góc, đường xiên và hình chiếu, BĐT ê? -Lưu ý HS giải toán các dạng trên. 5) Dặn dò (2’): Học bài + xem BT giải. BTVN: câu hỏi:4, 5, 6, 7, ,8 tr.86, 87 SGK. Chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị lý thuyết về các loại đường trong tam giác. *) Hướng dẫn bài tập về nhà:
Tài liệu đính kèm: