Hoạt động của giáo viên
KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Phát biểu định lý về tính chất ba đường trung trực của tam giác .
Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác vuông ABC ( = 1v ) . Nêu nhận xét về vị trí tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông .
- Thế nào là đường tròn ngoại tiếp tam giác ? Cách xác định tâm của đường tròn này .
Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của ABC trường hợp góc A tù . Nêu nhận xét về vị trí tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác .
Nếu ABC nhọn thì sao ?
- GV nhận xét bài làm của HS ( Để lại hình vẽ của HS 1 để sử dụng )
GIẢNG BÀI MỚI:
1. BT 55 tr. 80 SGK :
- Gọi HS đọc hình 51 tr. 80 SGK
- Bài toán yêu cầu điều gì ?
- GV vẽ hình 51 lên bảng .
- Gọi HS lên bảng ghi GT - KL .
- Để chứng minh B , D , C thẳng hàng ta có thể chứng minh như thế nào ?
- Hãy tính theo
- Tương tự , hãy tính theo
- Từ đó hãy tính ?
- Ta có D là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác vuông ABC nằm trên cạnh huyền BC . Theo tính chất của ba đường trung trực của một tam giác ta có : DB = DA = DC .
Vậy điểm cách đều ba đỉnh của tam giác vuông là điểm nào ?
- Độ dài đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông quan hệ thế nào với độ dài cạnh huyền ?
- Đó chính là nội dung BT 56 tr. 80 SGK .
- GV rút ra kết luận : Trong tam giác vuông , trung điểm của cạnh huyền cách đều ba đỉnh của tam giác . Trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền .
- GV chỉ vào đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông HS 1 vẽ lúc đầu để khắc sâu thêm : tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông chính là trung điểm của cạnh huyền
3. BT 57 tr. 80 SGK :
- Gọi HS đọc đề .
- Muốn xác định được bán kính của đường viền này trước hết ta cần xác định điểm nào ?
- GV vẽ một cung tròn lên bảng ( không đánh dấu tâm )
- Làm thế nào xác định được tâm của đường tròn ?
- Bán kính của đường viền xác định thế nào ?
TÍNH CHẤT CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG :
CỦNG CỐ:
Các mệnh đề sau đúng hay sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng .
a/ Nếu tam giác có một đường trung trực đồng thời là trung tuyến ứng với cùng một cạnh thì đó là tam giác cân .
b/ Trong tam giác cân , đường trung trực của một cạnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này
c/ Trong tam giác vuông , trung tuyến thuộc cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền d/ Trong một tam giác giao điểm của ba
đường trung trực cách đều ba cạnh của tam giác .
e/ Giao điểm hai đường trung trực của tam giác làtâm đường tròn ngoại tiếp tam giác .
- GV đứng tại chỗ trả lời từng câu hỏi .
Ngày soạn: 25.4.20024 Ngày dạy: Tiết 63 : LUYỆN TẬP . ---ÐĐ--- A.MỤC TIÊU: Kiến thức cơ bản: Củng cố các định lý về tính chất đường trung trục của một đoạn thẳng , tính chất ba đường trung trực của tam giác , một số tính chất của tam giác cân , tam giác vuông . Kỹ năng cơ bản : Rèn kỹ năng vẽ đường trung trực của tam giác , vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác , chứng minh ba điểm thẳng hàng và tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông . Tư duy: HS thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường trung trục của một đoạn thẳng . B.CHUẨN BỊ: - GV: Thước kẻ , compa , êke . - HS : Ôn tập các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng , tính chất ba đường trung trực của tam giác , tính chất đường trung tuyến của tam giác cân , cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng Thước kẻ , compa , êke . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi KIỂM TRA BÀI CŨ: - Phát biểu định lý về tính chất ba đường trung trực của tam giác . Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác vuông ABC ( = 1v ) . Nêu nhận xét về vị trí tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông . - Thế nào là đường tròn ngoại tiếp tam giác ? Cách xác định tâm của đường tròn này . Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của DABC trường hợp góc A tù . Nêu nhận xét về vị trí tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác . Nếu DABC nhọn thì sao ? - GV nhận xét bài làm của HS ( Để lại hình vẽ của HS 1 để sử dụng ) GIẢNG BÀI MỚI: 1. BT 55 tr. 80 SGK : - Gọi HS đọc hình 51 tr. 80 SGK - Bài toán yêu cầu điều gì ? - GV vẽ hình 51 lên bảng . - Gọi HS lên bảng ghi GT - KL . - Để chứng minh B , D , C thẳng hàng ta có thể chứng minh như thế nào ? - Hãy tính theo - Tương tự , hãy tính theo - Từ đó hãy tính ? - Ta có D là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác vuông ABC nằm trên cạnh huyền BC . Theo tính chất của ba đường trung trực của một tam giác ta có : DB = DA = DC . Vậy điểm cách đều ba đỉnh của tam giác vuông là điểm nào ? - Độ dài đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông quan hệ thế nào với độ dài cạnh huyền ? - Đó chính là nội dung BT 56 tr. 80 SGK . - GV rút ra kết luận : Trong tam giác vuông , trung điểm của cạnh huyền cách đều ba đỉnh của tam giác . Trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền . - GV chỉ vào đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông HS 1 vẽ lúc đầu để khắc sâu thêm : tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông chính là trung điểm của cạnh huyền 3. BT 57 tr. 80 SGK : - Gọi HS đọc đề . - Muốn xác định được bán kính của đường viền này trước hết ta cần xác định điểm nào ? - GV vẽ một cung tròn lên bảng ( không đánh dấu tâm ) - Làm thế nào xác định được tâm của đường tròn ? - Bán kính của đường viền xác định thế nào ? TÍNH CHẤT CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG : CỦNG CỐ: Các mệnh đề sau đúng hay sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng . a/ Nếu tam giác có một đường trung trực đồng thời là trung tuyến ứng với cùng một cạnh thì đó là tam giác cân . b/ Trong tam giác cân , đường trung trực của một cạnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này c/ Trong tam giác vuông , trung tuyến thuộc cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền d/ Trong một tam giác giao điểm của ba đường trung trực cách đều ba cạnh của tam giác . e/ Giao điểm hai đường trung trực của tam giác làtâm đường tròn ngoại tiếp tam giác . - GV đứng tại chỗ trả lời từng câu hỏi . - HS 1 : Phát biểu định lý tr. 78 SGK . Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền . - HS 2 trả lời và vẽ hình - Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác tù ở bên ngoài tam giác . Nếu DABC nhọn thì tâm của đường tròn ngoại tiếp ở bên trong tam giác . - HS đọc : Cho đoạn thẳng AB và AC vuông góc với nhau vuông góc với nhau tại A . Đường trung trực của hai đoạn thẳng đó cắt nhau tại D . - Bài toán yêu cầu chứng minh ba điểm B , D , C thẳng hàng . - HS vẽ vào tập . AB ^ AC , ID là trung trực của AB, GT KD là trung trực của AC KL B , D , C thẳng hàng . - Để chứng minh B , D , C thẳng hàng ta có thể chứng minh = 180 hay + = 180 - Có D thuộc trung trực của AD DA = DB ( theo t/c đường trung trực của đoạn thẳng ) DDBA cân = = 180 - ( + ) = 180 - 2 - Tương tự , = 180 - 2 - = + = 180 - 2+ 180 - 2 = 360 - 2 (+) = 360 - 2 . 90 = 180 Vậy B , D , C thẳng hàng . - Do B , D , C thẳng hàng và DB = DC D là trung điểm của BC Có AD là trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông AD = BD = CD = BC : 2 Vậy trong tam giác vuông , trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông có độ dài bằng nửa độ dài cạnh huyền . - HS đọc lại đề bài 56 tr. 80 - HS nhắc lại tính chất đó của tam giác vuông . - HS đọc đề . - Ta cần xác định tâm của đường tròn viền bị gãy . - Lấy 3 điểm A , B , C phân biệt trên cung tròn ; nối AB , BC . Vẽ trung trực của hai đoạn thẳng này . Giao điểm của hai đường trung trực là tâm của đường tròn viền bị gãy ( điểm O ) . - Bán kính của đường viền là khoảng cách từ O tới 1 điểm bất kỳ của cung tròn ( = OA ) a/ Đúng b/ Sai , sửa lại : Trong tam giác cân , đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này c/ Đúng d/ Sai , sửa lại : Trong một tam giác giao điểm của ba đường trung trực cách đều ba đỉnh của tam giác . e/ Đúng LUYỆN TẬP . 1 . BT 55 tr. 80 SGK : AB ^ AC , ID là trung trực của AB, GT KD là trung trực của AC KL B , D , C thẳng hàng . Chứng minh . Vì D thuộc trung trực của AD DA = DB ( theo t/c đường trung trực của đoạn thẳng ) DDBA cân = = 180 - ( + ) = 180 - 2 - Tương tự , = 180 - 2 - = + = 180 - 2+ 180 - 2 = 360 - 2 (+) = 360 - 2 . 90 = 180 Vậy B , D , C thẳng hàng . 2 . BT 56 tr. 80 SGK : Do B , D , C thẳng hàng và DB = DC D là trung điểm của BC Vì AD là trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông AD = BD = CD = BC : 2 Vậy trong tam giác vuông , trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông có độ dài bằng nửa độ dài cạnh huyền . Trong tam giác vuông , trung điểm của cạnh huyền cách đều ba đỉnh của tam giác . Trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền . 3. BT 57 tr. 80 SGK : Lấy 3 điểm A , B , C phân biệt trên cung tròn ; nối AB , BC . Vẽ trung trực của hai đoạn thẳng này . Giao điểm của hai đường trung trực là tâm của đường tròn viền bị gãy ( điểm O ) . Bán kính của đường viền là khoảng cách từ O tới 1 điểm bất kỳ của cung tròn ( = OA ) D.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học bài : Ôn tập ĐN , tính chất các đường trung tuyến , phân giác , trung trực của tam giác . Ôn các tính chất và cách chứng minh 1 tam giác là cân ( BT 42 ; 52 SGK ) Làm BT 68 ; 69 tr. 31 ; 32 SBT HS lớp chọn làm thêm BT : / E.RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: