Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 59: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng - Năm học 2006-2007

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 59: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng - Năm học 2006-2007

A/ MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức :

 Nắm được định lý về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực thuận và đảo.

 2.Kỹ năng:

 Rèn kỷ năng chứng minh điểm thuộc đường trung trực, điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng, vẽ đường trung trực.

 3.Thái độ:

 Nhanh nhẹn, chính sác.

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi nội dung định lý, bài tập và lời giải.

 Học sinh: Câu hỏi và bài tập về nhà.

D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I.Ổn định lớp:

 Nắm sỉ số.

 II.Kiểm tra bài cũ:

 Phát biểu khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng.

HS: Phát biểu.

GV: Nhận xét và giới thiệu bài mới.

III. Nội dung bài mới:

 1/ Đặt vấn đề.

Chúng ta đã nắm được định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng, vậy đường trung trực của đoạn thẳng còn có tính chất gì ? Cách vẽ đường trung trực như thế nào ? Ta học bài học hôm nay.

 2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

* Hoạt động 1. Định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực.

GV: Yêu cầu HS thực hành cách gấp đường trung trực của đoạn thẳng như SGK.

HS: Tiến hành thực hiện.

GV: Từ đó các em rút ra được nhận xét gì ?

HS: Phát biểu định lý Sgk.

GV: Hướng dẩn chứng minh.

HS: Tự chứng minh định lí.

* Hoạt động 2. Định lí đảo.

GV: Nêu yêu cầu bài toán.

Cho điểm M bất kì sao cho MA = MB tìm tập hợp điểm M.

HS: Dự đoán.

GV: Nêu nội dung định lí.

GV: Yêu cầu HS ghi gt và kl.

HS: ghi giả thiết và kết luận.

GV: Muốn chứng minh M nằm trên trung trực của AB ta làm thế nào ? ta xét bao nhiêu trường hợp.

HS: Tiến hành chứng minh cung GV.

GV: Nhận xét và chốt lại định lí.

GV: Vậy tập hợp các điểm cách đều hai mút của 1 đoạn thẳng là gì ?

HS: trả lời.

* Hoạt động 3. ứng dụng.

GV: Làm thế nào để vẽ được đường trung trực của đoạn thẳng.

HS: Trả lời.

GV: Gợi ý . Các điểm cách đều 1 điểm ta thường vẽ gì?

HS:

GV: để vẽ được đường thẳng ta cần xác định bao nhiêu điểm.

HS: Hai điểm.

GV: Nêu cách vẽ.

 1. Định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực.

* Định lí. (SGK)

2. Định lí đảo.

* Định lí. (SGK)

Chứng minh.

Xét hai trường hợp.

* M AB: Vì MA = MB nên M làc trung điểm AB, => M thuộc đường trung trực AB.

* M AB: Kẻ đoạn thẳng nối M với trung điểm I của AB ta có:

MAI = MBI (c.c.c) => I1 = I2 = 900

Vậy MI là đường trung trực của AB.

3. ứng dụng.

Cách vẽ SGK

BT44. MB = MA = 5cm

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 205Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 59: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 59
Ngày soạn: 18/4/2007
Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
A/ MụC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 Nắm được định lý về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực thuận và đảo.
 2.Kỹ năng:
 Rèn kỷ năng chứng minh điểm thuộc đường trung trực, điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng, vẽ đường trung trực.
 3.Thái độ:
 Nhanh nhẹn, chính sác.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
 Nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
 Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi nội dung định lý, bài tập và lời giải.
 Học sinh: Câu hỏi và bài tập về nhà.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
 I.ổn định lớp:
 Nắm sỉ số.
 II.Kiểm tra bài cũ: 
 Phát biểu khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng.
HS: Phát biểu.
GV: Nhận xét và giới thiệu bài mới.
III. Nội dung bài mới:
 1/ Đặt vấn đề.
Chúng ta đã nắm được định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng, vậy đường trung trực của đoạn thẳng còn có tính chất gì ? Cách vẽ đường trung trực như thế nào ? Ta học bài học hôm nay.
 2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
* Hoạt động 1. Định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực.
GV: Yêu cầu HS thực hành cách gấp đường trung trực của đoạn thẳng như SGK.
HS: Tiến hành thực hiện.
GV: Từ đó các em rút ra được nhận xét gì ?
HS: Phát biểu định lý Sgk.
GV: Hướng dẩn chứng minh.
HS: Tự chứng minh định lí.
* Hoạt động 2. Định lí đảo.
GV: Nêu yêu cầu bài toán.
Cho điểm M bất kì sao cho MA = MB tìm tập hợp điểm M.
HS: Dự đoán.
GV: Nêu nội dung định lí.
GV: Yêu cầu HS ghi gt và kl.
HS: ghi giả thiết và kết luận.
GV: Muốn chứng minh M nằm trên trung trực của AB ta làm thế nào ? ta xét bao nhiêu trường hợp.
HS: Tiến hành chứng minh cung GV.
GV: Nhận xét và chốt lại định lí.
GV: Vậy tập hợp các điểm cách đều hai mút của 1 đoạn thẳng là gì ?
HS: trả lời.
* Hoạt động 3. ứng dụng.
GV: Làm thế nào để vẽ được đường trung trực của đoạn thẳng.
HS: Trả lời.
GV: Gợi ý . Các điểm cách đều 1 điểm ta thường vẽ gì?
HS: 
GV: để vẽ được đường thẳng ta cần xác định bao nhiêu điểm.
HS: Hai điểm.
GV: Nêu cách vẽ.
1. Định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực.
* Định lí. (SGK)
2. Định lí đảo.
* Định lí. (SGK)
M
A
B
I
2
1
Chứng minh.
Xét hai trường hợp.
* M ẻ AB: Vì MA = MB nên M làc trung điểm AB, => M thuộc đường trung trực AB.
* M ẽ AB: Kẻ đoạn thẳng nối M với trung điểm I của AB ta có:
DMAI = DMBI (c.c.c) => I1 = I2 = 900
Vậy MI là đường trung trực của AB.
3. ứng dụng.
Cách vẽ SGK
BT44. MB = MA = 5cm
IV.Củng cố:
 Nhắc lại hai định lí về tính chất đường trung trực.
V.Dặn dò:
 Học bài theo vở .
 Làm bài tập 45, 46, 47, 48, 49 Sgk.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 59.doc