Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 37 đến 42

Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 37 đến 42

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

-Thấy được sự phân chia Châu Phi thành 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi

Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và KT của khu vực Bắc Phi, TP

2. Kỹ năng :

- Rèn cho hs kỹ năng phân tích lược đồ KT-XH để rút ra những kiến thức địa lý về đặc điểm KT-XH

3. Thái độ : Hs nắm khái quát về TN, KT, XH khu vực Bắc Phi và Trung Phi

II.TRỌNG TÂM: HS nắm khái quát về TN, KT, XH khu vực Bắc Phi và Trung Phi

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Gv : + Bđ 3 khu vực KT CP

 + Bđ KT Châu Phi

 + 1 số hình ảnh về văn hoá và tôn giáo của các nước BP, TP, NP

2. Hs : + Tìm hiểu bài, sưu tầm tranh ảnh có nội dung liên quan bài học

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Mở bài: 1

2. Bài cũ: 3 chữa bài thi

 3. Giới thiệu bài: 1

 Châu Phi có trình độ KT-XH rất không đồng đều, có thể phân chia Châu Phi thành 3 khu vực với tất cả những nét đặc trưng, khái quát về KT-XH là BP, TP, NP

 Trong tiết học này ta tìm hiểu đặc điểm cơ bản của tự nhiên đặc trưng KT của khu vực BP, TP

 

doc 18 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 1132Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 37 đến 42", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 	: 19 	Ngày soạn:
Tiết 	: 37 	 Ngày dạy:
 	 Bài 32 : CÁC KHU VỰC CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : 
-Thấy được sự phân chia Châu Phi thành 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi
Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và KT của khu vực Bắc Phi, TP
2. Kỹ năng : 
- Rèn cho hs kỹ năng phân tích lược đồ KT-XH ® để rút ra những kiến thức địa lý về đặc điểm KT-XH
3. Thái độ : Hs nắm khái quát về TN, KT, XH khu vực Bắc Phi và Trung Phi
II.TRỌNG TÂM: HS nắm khái quát về TN, KT, XH khu vực Bắc Phi và Trung Phi
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Gv : 	+ Bđ 3 khu vực KT CP
	+ Bđ KT Châu Phi
	+ 1 số hình ảnh về văn hoá và tôn giáo của các nước BP, TP, NP
2. Hs : 	+ Tìm hiểu bài, sưu tầm tranh ảnh có nội dung liên quan bài học
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG	
1. Mở bài: 1’
2. Bài cũ: 3’ chữa bài thi
 3. Giới thiệu bài: 1’
	Châu Phi có trình độ ­ KT-XH rất không đồng đều, có thể phân chia Châu Phi thành 3 khu vực với tất cả những nét đặc trưng, khái quát về KT-XH là BP, TP, NP
	Trong tiết học này ta tìm hiểu đặc điểm cơ bản của tự nhiên đặc trưng KT của khu vực BP, TP
 4. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Treo bản đồ 3 khu vực CP lên bảng
Y/c Hs quan sát lđồ và kết hợp với lđ 32.1 cho biết CP chia làm mấy khu vực ?
-Gọi 1 hs lên xđịnh 3 khu vực
-Gv y/c hs hoạt động nhóm 
Nhóm 1, 2
Nhóm 3, 4
-Gv y/c hs hoạt động nhóm với nội dung tìm hiểu đặc điểm địa hình, khí hậu, thực vật khu vực Bắc Phi và Trung Phi
Thời gian 10 phút
-Gv theo dõi gợi ý Hs
-Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm
-Gv chuẩn xác kiến thức theo bảng sau
-CP chia 3 khu vực
-Nhận xét, bổ sung
-4 nhóm
Khu vực Bắc Phi
Khu vực Trung Phi
Nhóm gồm 3 tiểu nhóm (ABC)
Nghiên cứu cá nhân 1’® hội ý, thống nhất ý kiến
-nhóm bổ sung, nhóm khác bổ sung
Châu Phi gồm 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi
1. Khái quát tự nhiên khu vực Bắc Phi và Trung Phi (5’)
Các thành phần tự nhiên
Bắc Phi
Trung Phi
Phía Bắc
Phía Nam
Phía Tây
Phía Đông
Địa hình
-Núi trẻ Al-lat
-Đb ven ĐTH
-Hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới
-Bồn địa
Sơn nguyên và hồ kiến tạo
Khí hậu
-Địa T.Hải (mưa nhiều)
-Nhiệt đới, rất khô, nóng
-Xích đạo ẩm, nhiệt đới
-Gió mùa xích đạo
Thực vật
-Rừng lá rộng ­ trên sườn đón gió
-Xavan cây bụi nghèo nàn, thưa
-Ốc đảo cây cối xanh tốt, chủ yếu là cây chà là
-Rừng rậm xanh quanh năm
-Rừng thưa và xavan
-Xavan “công viên” phát triển trên các cao nguyên
-Rừng rậm trên sườn đón gió
Sự phân hoá thiên nhiên 2 khu vực Bắc Phi, Trung Phi ntn ?
-Y/c Hs hoạt động nhóm : nội dung lập bảng so sánh các yếu tố KT-XH của Bắc Phi và Triung Phi dựa vào kiến thức đã học và kênh chữ SGK
-Y/c chia lớp 4 nhóm
Nhóm 1, 2
Nhóm 3, 4
-Gv theo dõi
-Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả
-Gv chuẩn xác kiến thức, Hs ghi theo bảng sau :
-Bắc Phi: phân hoá từ B®N
-Trung Phi: phân hoá từ T®Đ, địa hình phía Đông nâng lên mạnh (cao nhất Châu Phi)
K.quát KT-XH: Bắc Phi
 : Trung Phi
Nghiên cứu cá nhân 1’
Hội ý®thống nhất ý kiến
-Nhóm bổ sung ®các nhóm khác bổ sung
2. Khái quát KT-XH khu vực Bắc Phi và Trung Phi : 20’
Gv mở rộng thêm :
Các nước ven ĐTH có nền văn minh cổ đại ­ (văn minh sông Nin) hay gọi là nền văn minh Kim Tự Tháp hình thành và ­ thời đại cổ vương quốc ; chữ viết, tôn giáo, nghệ thuật khoa học hoàn thiện 2815-2400 TCN
-Cho biết giá trị sông Nin trong sx nông nghiệp (tưới tiêu, đất nông nghiệp màu mỡ)
Các thành phần KT-XH
Bắc Phi
Trung Phi
Dân cư
Bec-be
-Đông dân nhất châu lục
-Người Ban-tu
-DC: tập trung nhiều ở quanh hồ
Chủng tộc
Ơrôpêôit
Nêgrôit
Tôn giáo
Đạo Hồi
Đa dạng
Các ngành KT chính
-Khai thác, xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt
-Du lịch
-Lúa mì, cây CN nhiệt đới, bông, ngô, ôliu, cây ăn quả
-CN chưa phát triển
-KT chủ yếu trồng trọt, chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai thác lâm sản, KS, trồng cây CN xuất khẩu
Nhận xét chung
-Kinh tế tương đối phát triển, dầu khí, du lịch xuất hiện nhiều đô thị mới nơi hoang vắng
-KT chậm phát triển chủ yếu xuất khẩu nông sản
5. Đánh giá : 4’
Hãy so sánh sự khác biệt về TN phần phía tây-phía Đông của khu vực Trung Phi
Lập bảng so sánh sự khác biệt về KT giữa BP và TP?
6. Hoạt động nối tiếp : 1’
	Chọn câu đúng đánh dấu X
Tín ngưỡng chủ yếu của dân cư Bắc Phi:
	a. Thiên Chúa Giáo
	b. Cơ Đốc Giáo
c. Hồi giáo
d. Đạo Tin Lành
Nền KT Trung Phi chủ yếu:
	a. Khai thác KS, hải sản, trồng cây CN xuất khẩu
	b. Khai thác lâm sản, KS, trồng cây CN xuất khẩu
c. Trồng cây lương thực, chăn nuôi, khai thác KS
d. Khai thác lâm sản, KS
KT Bắc Phi phát triển dựa vào:
	a. Cây ăn quả, cây CN
	b. Thu thuế giao thông hàng hải qua kênh Xuyê
c. Xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt, phốt phát, du lịch
d. Phát triển cây lương thực, cây CN, nội dung bài học
*Dặn dò: 	- Học bài cũ
	- Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học
Tuần 	: 19 Ngày soạn:
Tiết 	: 38 Ngày dạy:
Bài 33 : CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (t.t)
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : 
Nắm vững nét đặc trưng về TN và KT-XH N.Phi
Phân biệt những nét khác nhau về TN-KT-XH giữa các k/v CP
Cộng hoà NP là nước có nền KT ­ nhất CP
2. Kỹ năng : 
Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ TN-KT
3. Thái độ Nhận thức NP có chế độ phân biệt chủng tộc tộc gay gắt ® ý thức hoà đồng với các dân tộc trên cùng đất nước
4. Trọng tâm : nắm các đk TN CP, chế độ phân biệt chủng tộc đã xoá bỏ
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Gv : + Bđồ tn cpÙ
	 + Lược đồ k/v CP
	 + 1 số hình ảnh văn hoá, tôn giáo các nước CP Ả Rập, Hồi giáo, Xahara, Nam Phi
2. Hs : + Tìm hiểu kênh hình SGK, sưu tầm tranh ảnh
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG	
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’ 
- Cho biết sự khác biệt giữa Tây và phần Đông k/v Trung Phi ?
- KT k/v Bắc Phi có gì khác biệt với KT k/v Nam Phi?
3. Giới thiệu bài: 1’
Nam Phi là k/v nhỏ nhất trong 3 k/v của CP, nhưng NP là k/v có ý nghĩa quan trọng, đại diện cho 1 CP đang đổi mới và ­ mạnh mẽ. Hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu về TN và KT-XH k/v nằm ở nửa cầu Nam của CP
4. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Treo Bđồ TN CP lên bảng
Y/c Hs quan sát Bđ TN CP và lđồ 32.1 SGK hãy:
+Xđịnh vị trí, ranh giới k/v NP?
+Hãy đọc tên các nước trong k/v?
-Y/c Hs quan sát 26.1 và 32.1 SGK từ màu sắc của địa hình hãy cho biết:
+Độ cao TB của k/v NP là bao nhiêu?
+Toàn bộ địa hình NP thuộc loại địa hình gì? Xđ trên bđồ?
Gợi ý: vị trí k/v NP
+K/v NP nằm trong môi trường khí hậu gì?
GT: khí hậu NP thay đổi từ T®Đ (phía đông chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng, gió Đông Nam nóng ẩm)
+Cực Nam nằm trong môi trường khí hậu gì?
+Tại sao BP và NP cùng nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu NP ẩm, dịu hơn BP?
+Thảm Tv Nam Phi thay đổi ntn từ T®Đ?
+Cực Nam CP có loại Tv nào?
Y/c Hs quan sát h.33.1 SGK nêu tên các nước thuộc k/v NP?
+Dân cư NP thuộc chủng tộc nào?
+Phần lớn dân cư theo đạo nào?
+Thành phần chủng tộc NP khác với BP và TP ntn?
Giải thích chế độ Apacthai và phong trào đấu tranh chống c/đ phân biệt chủng tộc®thắng lợi 4.1994 (CN phân biệt chủng tộc Apacthai bị bãi bỏ)
Dựa vào SGK h.32.3
+Nêu tên các KS, sự phân bố
+Nêu sự phân bố cây ăn quả cận nhiệt đới và chăn nuôi?
+Đặc điểm CN của NP là gì?
®CHNP nổi tiếng và đứng đầu Tg xuất khẩu vàng, im cương, khai thác Uranium đứng đầu Tg
+Dựa vào chú thích ranh giới màu xanh
Cả lớp nhận xét
+Ăng-gô-la, Dămbia, Namibia, Bốt Xoana CH NP
+Độ cao TB hơn 100m
+Toàn bộ địa hình là cao nguyên, Đông Nam: núi Đrêkenbec, Trung tâm: bồn địa Calahari, sông: Đămberi
+Khí hậu nhiệt đới
+Cực Nam có khí hậu ĐTH
+Vì diện tích NP nhỏ hơn BP, 3 mặt giáp ĐTD, phía đông có dòng biển nóng và gió mùa Đông Nam®thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều hơn BP
+Từ rừng rậm ® thưa ® xavan
+Cây ăn quả cận nhiệt đới
Dựa vào chú thích (Ăng gôla, Dămbia, BôtxoanaCHNP
+Nêgrôit, Ôrôpêôit, người Lai, Môngôlôit
+Đạo Thiên Chúa
+CHNP có chế độ phân biệt chủng tộc nặng nề nhất (người da đen bị đối xử tệ, đs thấp kém)
+Uranium (Namibia, Bôtxoana) vàng (CHNP), Crôm (Bôtxoana)
+Cây ăn quả: vùng duyên hải Đông Nam, Nam
-Chăn nuôi: vùng đồng cỏ trên các cao nguyên nội địa sườn núi phía Nam
+Chủ yếu khai thác KS, luyện kim màu, cơ khí, hoá chất
3. Khu vực NAm Phi
a. Khái quát tự nhiên
* Địa hình : 10'
-Là cao nguyên khổng lồ cao TB 1000m
-Phía Đông NAm là dãy Đrê-Ken-Bec nằm sát biển cao 3000m
-Trung tâm: là bồn địa Calahari
* Khí hậu: 10'
Phần lớn NP có khí hậu nhiệt đới
Cực Nam có khí hậu địa trung hải
* Thực vật: 5'
-Phân hoá từ Tây sang Đông (rừng rậm ® thưa ® xavan)
b. Khái quát KT-XH:
*Dân cư : 3'
-Thuộc các chủng tộc: Nêgrôit, Môngôlôit, Ôrôpêôit, người Lai
-Tôn giáo: Thiên Chúa
*Kinh tế : 5'
-Các nước ở khu vực NP có trình độ phát triển KT rất chênh lệch
-Phát triển nhất là CH NP
5. Đánh giá : 4’
Tại sao BP và NP đều nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu Nam Phi lại ẩm và dịu hơn khí hậu BP?
NP: dt nhỏ hơn có 3 mặt giáp đại dương
NP: phía Đông có ảnh hưởng dòng biển nóng, gió ĐN thổi từ ĐD vào Þthời tiết nóng ẩm, mưa tương đối nhiều
Nêu đặc điểm CN-NN CH NP?
CN: khai thác KS, luyện kim màu, cơ khí
NN: hoa quả cận nhiệt đới, ngô
Gợi ý: tính bình quân đầu người CHNP = 
6. Hoạt động nối tiếpø: : 1’ 
 Điền vào chỗ . trong câu sao cho đúng
Phần lớn khu vực NP nằm trong môi trường..địa trung hải
Trình độ ­ KT của các nước khu vực NP.NP là nước.
..Châu Phi nướ ... nhiên Bắc Mỹ”
4. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Gv treo lđồ TN Bắc Mỹ
-y/c Hs quan sát lát cắt SGK hãy cho biết từ Tây sang Đông địa hình BM có mấy miền địa hình trên bđồ TN BM?
+Quan sát h.36.2 xđịnh quy mô, độ cao của hệ thống Coocđie
+Sự phân bố dãy núi, cao nguyên của hệ thống này ntn?
+Dựa vào h.36.2 SGK hệ thống Coocđie có khoáng sản gì?
+Quan sát lđồ TN BM kết hợp với SGK nêu đặc điểm miền đồng bằng trung tâm?
+Xđịnh trên lđồ hệ thống hồ lớn, sông Mitxixipi, Mitxuri
Gv mở rộng: miền hồ nước ngọt nằm trên các độ cao khác nhau, có đoạn sông nhỏ nối liền và đổ thành thác nên có giá trị thuỷ điện
Hệ thống sông Mitxixipi-Mitxuri dài 7000km được nối liền với Hồ lớn bằng các kênh đào. Do đó tạo nên mạng lưới giao thông thuỷ rất giá trị giữa hệ thống sông, hồ và ĐTD
+Quan sát lđồ TN cho biết địa hình chủ yếu ở phía Đông
Dãy Apalat có KS gì?
GV: mở rộng thêm về tương quan giữa các miền địa hình
-Hệ thống Coocđie phía Tây là bức tường ngăn gió Tây từ TBD thổi vào nội địa ven biển mưa nhiều, phía Đông ít mưa
-Dãy Apalat phía Đông thấp hẹp ảnh hưởng của ĐTD vào sâu rộng hơn
-Đbằng trung tâm như lòng máng khổng lồ ®các khối khí lạnh từ BBD tràn xuống phía Nam và các khối khí nóng từ phía Nam tràn lên dễ dàng gây nên sự nhiễu loạn thời tiết toàn miền
Dựa vào vị trí, giới hạn của BM và lđồ 36.3 SGK cho biết BM có kiểu khí hậu nào?
Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất
Tại sao khi hậu Bắc Mỹ có sự phâ hoá theo chiều B ®N
+Vì sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phía Đ và T kinh tuyến 1000T
+Ngoài 2 sự phân hoá khí hậu trên còn có loại phân hoá khí hậu gì? Ở đâu?
Liên hệ: khí hậu ở Hoa kỳ có đặc điểm gì? Hiện tượng nào em biết được ở báo đài?
+Có 3 miền:
.Tây: hệ thống Coocđie
.Giữa: đb trung tâm
.Đông: dãy núi già Apalat
+Quy mô: kéo dài từ eo Bêrinh đến Trung Mỹ
.Cao TB: 3000-4000m dài 9000km
+Hệ thống núi có 2 mạch:
.Phía Đông: dãy thạch sơn (Rốc-ki) từ BBD ®BMỹ-Hicô cao từ 3000-4000m
.Phía Tây: núi nhỏ hẹp 2000-4000m
.Giữa 2 dãy núi là cao nguyên và bồn địa (SN Mêhicô, Cô lôrađô, bồn địa lớn)
+Vàng, Uranium, Niken, đồng, sắt, dầu mỏ, chì
-Dùng que xđịnh vùng đồng bằng
+Xđịnh Hồ Thượng, Misigân, Hurôn, Êriê, Ôntariô.
 ®Hồ nước ngọt lớn nhất tg (245000km2)
+Núi già, cổ, thấp, hướng ĐB-TN (dãy Apalat)
Sơn nguyên (La brađo)
-Than, sắt, khí đốt
Chú ý, tiếp thu kiến thức
+Khí hậu hàn đới, ôn đới, nhiệt đới hoang mạc, nửa hoang mạc
-K/hậu ôn đới chiếm dt lớn nhất
-Do lãnh thổ tải dài từ 800B-150B
+Do ảnh hưởng của địa hình 
Phía T: mưa nhiều
Phía Đ: ít mưa
+Phân hoá từ chân núi ®đến đỉnh núi
(lên cao 100m nhiệt độ giảm 60C)
-Đỉnh cao 3000-4000m có băng tuyết vĩnh cửu
1.Các khu vực địa hình: 20’
a.Hệ thống Coođie ở phía Tây
-Là miền núi trẻ, cao, đồ sộ, dài 9000km theo hướng B-N
-Gồm nhiều dãy chạy song song, xen kẻ các cao nguyên và sơn nguyên
-Là miền có nhiều khoáng sản quý, chủ yếu là kim loại màu với trữ lượng cao
b.Miền đồng bằng ở giữa:
-Rộng lớn giống như một lòng máng
-Cao ở phía Bắc và Tây Bắc thấp dần phía Nam và Đông Nam
-Hệ thống hồ nước ngọt và sông lớn trên thế giới có giá trị kinh tế cao
c.Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông:
-Dãy Apalat rất giàu khoáng sản
2.Sự phân hoá khí hậu: 15’
-Phân hoá theo chiều từ Bắc ®Nam
-Phân hoá từ Tây ®Đông
-Phân hoá từ chân ®đỉnh núi
5. Đánh giá : 4’
a)Đặc điểm cấu trúc địa hình BM: 
	-Núi trẻ Coođie (T)
	-Đbằng TT (giữa)
	-Núi già SN (Đ)
b)Điền vào chỗ .ở câu sau cho thích hợp gồm các ý (chay song song, 9000km phía Tây, cao, đồ sộ, 3000m-4000m, cao nguyên, sơn nguyên, khoáng sản)
	Hệ thống Coođie..hiểm trở là 1 trong những miền núi lớn nhất thế giới. Miền núi này chạy dọc bờ.của lục địa, kéo dài..cao TB.gồm nhiều dãy..xen vào giữa là..miền núi Coocđie chứa nhiều.
c)Hoàn thành bảng tổng hợp các kiểu khí hậu BM (dùng bảng phụ kẻ sẵn)
Từ Bắc ®Nam
Bờ Tây (ven TBD)
Vùng nội địa
Bờ Đông (ĐTD)
Hàn đới
Hàn đới
Hàn đới
Hàn đới
Ôn đới
Ôn đới
Núi cao
Hoang mạc
Núi cao
Cận nhiệt
Nhiệt đới
Câ nhiệt 
Nhiệt đới
Nhiệt đới
6. Dặn dò: : 1’ 
- Ôn lại phần 2 của bài “Khái quát Châu Mỹ”
- Tìm hiểu địa hình khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư BM ntn?
Tuần 	: 21 	Ngày soạn:
Tiết 	: 42 	Ngày dạy:
Bài 37 : DÂN CƯ BẮC MỸ
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : hs cần nắm:
Sự phân bố dân cư Bắc Mỹ gắn liền vơi quá trình hai thác lãnh thổ
Các luồng di chuyển dân cư từ vùng công nghiệp Hồ lớn xuống “Vành đai MT”
Quá trình đô thị hoá ở Bắc Mỹ
2. Kỹ năng : 
Xác định sự phân bố dân cư khác nhau ở phía tây và phía đông kinh tuyến, sự di dân từ vùng Hồ lớn đến “Vành đai MT”
Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ dân cư
3. Thái độ : Giúp các em tinh thần học tập tiếp thu những thành tựu khoa học của các nước phát triển để ứng dụng vào sản xuất phát triển kinh tế
4. Trọng tâm : 
Sự phân bố dân cư Bắc Mỹ gắn liền với quá trình khai thác lãnh thổ
Đô thị gắn liền với quá trình CN hoá nền kinh tế, công nghệ, KHKT
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Gv : + Bđồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mỹ
	 + 1 số ảnh về đô thị của Bắc Mỹ
2. Hs : + Tìm hiểu lược đồ 37.1, sưu tầm tranh ảnh
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG	
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’ 
- Cho biết đặc điểm địa hình phía đông và phía tây kinh tuyên 1000T?
- Trình bày sự phân hoá khí hậu Bắc Mỹ? Giải thích sự phân bố đó?
3. Giới thiệu bài: 1’
Sự phân bố dân cư BM đang biến động cùng với các chuyển biến trong nền kinh tế của các quốc giá trên lục địa này. Quá trình đô thị hoá nhanh ở BM là kết quả của sự phát triển CN, hình thàn nên các dải siêu đô thị
4. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Dựa vào bảng thống kê dân số, mật độ dân số cho biết:
+Dân số BM là bao nhiêu? (2001)
+Mật độ DS?
+Em có nhận xét gì về sự phân bố đó?
(Trong 415,1 triệu người, Mêhicô – 99,9 tr người, Canda 31 tr người)
Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm theo nội dung:
-Nêu tên 1 khu vực có mật độ ds theo chú giải h.37.1 SGK
-Giải thích sự phân bố đó
Thời gian : 10’
Chia 5 nhóm, mỗi nhóm 1 mật độ ds
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5
-Yêu cầu nghiên cứu cá nhân 1’
Sau đó hội ý ® thống nhất
-Gv chuẩn xác kiến thức theo bảng
+415,1 tr người
+20 người/km2
+Phân bố không đồng đều
-Mật độ dưới 1 người/km2
- 1 ®10 người/km2 
- 11 ®50 người/km2 
- 50 ®100 người/km2
- trên 100 người/km2
Đại diện nhóm điền kết quả vào bảng
Các nhóm bổ sung
1.Sự phân bố dân số: 20’
-Dân số: 415,1 tr người
-Mật độ trung bình 20 người/km2
-Phân bố dân cư không đồng đều
Mđộ ds người/km2
Vùng phân bố chủ yếu
Giải thích về sự phân bố
Dưới 1
Bán đảo Alaxca phía bắc Canada
Khí hậu rất lạnh, nơi thưa dân nhất BM
Từ 1 ®10
Phía tây hệ thống Coocđie
Địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, dân cư thưa thớt
Từ 11 ®50
Dải đồng bằng ven biển TBD
Sườn đón gió tây Coođie, khí hậu cận nhiệt, tập trung dân
Từ 50 ®100
Phía đông Hoa Kỳ
Là khu vực CN sớm phát triển, mức độ đô thị hoá cao, tập trung nhiều thành phố, khu CN, nhiều hải cảng lớn, dân cư đông nhất BM
Trên 100
Ven bờ phía Nam Hồ lớn, duyên hải đông bắc Hoa Kỳ
CN phát triển sớm, mức độ đô thị hoá cao
Dựa vào lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mỹ hãy nêu tên các đô thị:
.10 triệu dân
.5-10 triệu dân
.3-5 triệu dân
+Các đô thị được phân bố ở đâu?
+Sâu trong nội địa các đô thị có đặc điểm gì?
+Y/c Hs quan sát H.37.2 em có nhận xét gì ảnh này?
+Giải thích nguyên nhân về phân bố các đô thị ở Bắc Mỹ
+Các ngành CN đòi hỏi kỹ thuật cao, năng động xuất hiện ở miền Nam và ven TBD của Hoa Kỳ (vành đai mặt trời) làm thay đổi dân cư và các thành phố mới ntn?
+Dựa vào lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mỹ nêu tên 1 số thành phố lớn nằm trên 2 dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oasinhtơn
+Từ sicagô ®Montrêen
+Dân cư đông ®đô thị ­ yêu cầu đặt ra là vấn đề gì?
Dựa vào chú dẫn
+Niu-I-ooc, Lốt an giơ let, Mêhicô
Oasinhtơn, Sicagô, Xan phranxicô
+Phía nam vùng Hồ Lớn, ven biển
+Càng nhỏ bé, thưa thớt
+Có nhiều toà nhà chen chúc bên nhau, dân đông, hoạt động KT công nghiệp, dịch vụ
+Do quá trình công nghiệp hoá phát triển cao, các thành phố ở Bắc Mỹ ­ rất nhanh đã thu hút số dân rất lớn phục vụ CN và DV. Vì vậy tỉ lệ dân thành thị cao
+Dân cư tập trung xuống phía Nam (vùng CN mới)
+Bôxtơn ®NiuIooc ®Phi-la-đen Phía, Oasinhtơn
+Sicagô ®OT-Ta-Oa ®Môntrêan
+Môi trường
-Giải quyết việc làm
2. Đặc điểm đô thị: 15’
-Bắc Mỹ công nghiệp hoá phát triển nhanh
-Dân số thành thị tăng nhanh (76%)
-Phần lớn các thành hpô1 tập trung ở phía Nam Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương
-Gần đây xuất hiện nhiều thành phố mới ở miền Nam và ven biển TBD, dẫn tới sự phân bố lại dân cư Hoa Kỳ
5. Đánh giá : 4’
a) Trình bày sự thay đổi về phân bố dân cư Baắc Mỹ
	- Do sự xuất hiện nhiều thành phố lớn, có công nghiệp nặng đông lớn (vành đai mặt trời)
b) Vùng kinh tế ven biển phía Nam mang tính chất chuyên môn hoá thể hiện ở các cơ cấu các ngành tập trung vào lĩnh vực:
	a. Quân sự
	b. Kỹ thuật cao
	c. Luyện kim
	d. Truyền thống	đáp án: b	s
c) Gợi ý Hs về nhà làm BT 1 trang 118
6. Dặn dò: : 1’ 
- Ôn phần tự nhiên Bắc Mỹ thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp như thế nào
- Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về nông nghiệp các nước Bắc Mỹ

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 37-42.doc