A/ MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
Nắm được đương phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của tam giác, tính chất ba đường phân giác của tam giác.
2.Kỷ năng:
Vận dụng định lý chứng minh điểm thuộc tia, thuộc đường thẳng,
3.Thái độ:
Giáo dục nhản quan quan sát.
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu vấn đề, vấn đáp.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi các đề bài tập và lời giải.
Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, làm bài tập về nhà.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:
Bắt bài hát,nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài củ:
Phát biểu định lý thuận và đảo về tính chất các điểm thuộc tia phân giác.
III. Nội dung bài mới:.
1/ Đặt vấn đề
Như vậy ta đã nắm được tính chất về tia phân giác, vậy trong tam giác thì tia phân giác còn có tính chất gì ?
2/Triển khai bài.
Ngày soạn: Tiết 57 14/2/2007 Tính chất ba đường phân giác của tam giác A/ MụC TIÊU. 1.Kiến thức : Nắm được đương phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của tam giác, tính chất ba đường phân giác của tam giác. 2.Kỷ năng: Vận dụng định lý chứng minh điểm thuộc tia, thuộc đường thẳng, 3.Thái độ: Giáo dục nhản quan quan sát. B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY Nêu vấn đề, vấn đáp. C/ CHUẩN Bị: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi các đề bài tập và lời giải. Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, làm bài tập về nhà. D/TIếN TRìNH LÊN LớP: I.ổn định lớp: Bắt bài hát,nắm sỉ số. II.Kiểm tra bài củ: Phát biểu định lý thuận và đảo về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. III. Nội dung bài mới:. 1/ Đặt vấn đề Như vậy ta đã nắm được tính chất về tia phân giác, vậy trong tam giác thì tia phân giác còn có tính chất gì ? 2/Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Đường phân giác của tam giác. GV: Đưa hình 35 Sgk lên bảng và giới thiệu đường phân giác trong tam giác, Vậy đường phân giác của tam giác ABC là đường nư thế nào ? HS: Phát biểu. GV: Mỗi tam giác có bao nhiêu đường phân giác. HS: Trả lời. GV: Đưa hình 36 lên bảng và hỏi, trong tam giác cân thì đường phân giác xuất phat từ đỉnh còn có gì đặc biệt? HS: Phát biểu tính chất. GV: Nhận xét và chốt lại. * Hoạt động 2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác. GV: Yêu cầu HS làm [?1] HS: Thực hành [?1] như đã chuẩn bị ở nhà. GV: Từ đó em có nhận xét gì ? HS: Phat biểu định lý. GV: Vẽ hình và các đường phụ lên bảng, yêu cầu HS ghi gt và kl. HS: Ghi gt và kl. GV: Muốn chứng minh I là giao của ba đường phân giác ta làm thế nào ? HS: Tiến hành giải. GV: Nhận xét và chốt lại. HS: Nhắc lại nội dung định lý. GV: Yêu câu HS làm BT 36, 37 Sgk tại lớp. HS: Tiến hành thực hiện. GV: Nhận xét và chốt lại. 1. Đường phân giác của tam giác. Trong tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại M, khi đó đoạn trhẳng AM gọi là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) của tam giác ABC. Tính chất. Trong 1 tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng vói cạnh ấy. 2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác. Định lý. (Sgk) Chứng minh. Vì I nằm trên BE => IL = IH (tính chất tia phân giác) Tương tự IK = IL. Hay I cách đều hai cạnh AB và AC vủa Â, do đó I nằm trên tia phân giác của góc A. IV.Củng cố: Nhắc lại nội dung định lí về tính chất đường phân giác tam giác, ba đường phân giác trong 1 tam giác. V.Dặn dò: - Học sinh học bài theo vở - Làm BT 38, 39, 40, 41 Sgk.
Tài liệu đính kèm: