Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 51: Luyện tập

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 51: Luyện tập

Hoạt động của giáo viên

KIỂM TRA BÀI CŨ:

- Phát biểu ĐL về quan hệ giữa đường

 vuông góc và đường xiên . Vẽ hình ,

 ghi GT - KL .

- Phát biểu ĐL về quan hệ giữa đường

 xiên và hình chiếu của nó .

GIẢNG BÀI MỚI:

- Làm BT 11 tr. 59 SGK :

- Góc ACD là góc gì ? Tại sao ?

- Trong ACD , cạnh nào lớn nhất ? Tại sao ?

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn .

- Làm BT 10 tr. 59 SGK :

- Khoảng cách từ A đến BC là đoạn nào ?

- M là 1 điểm bất kỳ của cạnh BC , vậy M có thể ở những vị trí nào ?

- Hãy xét từng vị trí của M dể chứng minh AM AB .

- Làm BT 13 tr. 60 SGK :

 B

 D

 A E C

- Tại sao BE < bc="">

-Làm thế nào để chứng minh DE <>

- Hãy viết các đường xiên EB , ED kẻ từ E đến đường thẳng AB ?

- Làm BT 12 tr. 60 SGK :

HS tự nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi :

 * Cho đường thẳng a // b , thế nào là khoảng cách của hai đường thẳng song song ?

* Một tấm gỗ xẻ ( hoặc 1 miếng nhựa,

1 tấm bìa ) có 2 cạnh song song . Chiều rộng của tấm gỗ là gì ? Muốn đo chiều rộng tấm gỗ phải đặt thước như thế nào ?

TÍNH CHẤT CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG :

CỦNG CỐ: Cách vận dụng các ĐL về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác , quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng .

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 51: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	 Ngày dạy:
Tiết 51 : LUYỆN TẬP .
---ÐĐ---
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức cơ bản: Củng cố các định lý về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa các đường xiên 
	 và hình chiếu của chúng . 
Kỹ năng cơ bản: Rèn kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu của đề bài , tập phân tích để chứng minh bài toán , biết chỉ 
	 ra căn cứ của các bước chứng minh .
Tư duy: Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn .
B.CHUẨN BỊ: 
	- GV: Thước thẳng có chia khoảng , êke , compa .
	- HS : Ôn tập các định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác , quan hệ giữa đường 
 vuông góc và đường xiên , giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng . 
	 Thước thẳng có chia khoảng , êke , compa . 	
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Phát biểu ĐL về quan hệ giữa đường 
 vuông góc và đường xiên . Vẽ hình , 
 ghi GT - KL .
- Phát biểu ĐL về quan hệ giữa đường 
 xiên và hình chiếu của nó .
GIẢNG BÀI MỚI:
- Làm BT 11 tr. 59 SGK : 
- Góc ACD là góc gì ? Tại sao ?
- Trong DACD , cạnh nào lớn nhất ? Tại sao ?
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn .
- Làm BT 10 tr. 59 SGK : 
- Khoảng cách từ A đến BC là đoạn nào ?
- M là 1 điểm bất kỳ của cạnh BC , vậy M có thể ở những vị trí nào ?
- Hãy xét từng vị trí của M dể chứng minh AM AB .
- Làm BT 13 tr. 60 SGK : 
 B
 D
 A E C
- Tại sao BE < BC ?
-Làm thế nào để chứng minh DE < BC?
- Hãy viết các đường xiên EB , ED kẻ từ E đến đường thẳng AB ?
- Làm BT 12 tr. 60 SGK :
HS tự nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi : 
 * Cho đường thẳng a // b , thế nào là khoảng cách của hai đường thẳng song song ?
* Một tấm gỗ xẻ ( hoặc 1 miếng nhựa,
1 tấm bìa ) có 2 cạnh song song . Chiều rộng của tấm gỗ là gì ? Muốn đo chiều rộng tấm gỗ phải đặt thước như thế nào ?
TÍNH CHẤT CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG :
CỦNG CỐ: Cách vận dụng các ĐL về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác , quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng . 
- Gọi 2 HS lên bảng .
- Gọi 1 HS đọc đề .
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình 
 A
 B C D
- Có BC < BD C nằm giữa B và D
Xét D vuông ABC có = 1v
 nhọn
Mà và là hai góc kề bù
 tù
Xét DACD có DACD tù
 nhọn > 
AD > AC ( quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác )
- Gọi 1 HS đọc đề .
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình , ghi GT - KL A
 B M H C
GT DABC , AB = AC , M Ỵ BC
KL AM AB
- Từ A hạ AH ^ BC
- AH là khoảng cách từ A đến BC
- M có thể trùng với H , M có thể nằm giữa H và B hoặc nằm giữa H và C , M có thể trùng với B hoặc C .
- * Nếu M H thì AM = AH
 Mà AH < AB ( đường vuông góc ngắn 
 hơn mọi đường xiên )
 AM < AB
 * Nếu M B ( hoặc C ) thì AM = AB
 * Nếu M nằm giữa H và B hoặc nằm giữa H và C thì HM < HB
 AM < AB ( quan hệ 
 giữa đường xiên và hình chiếu )
Vậy AM AB
 - Gọi 1 HS đọc hình .
- Gọi 1 HS vẽ hình , ghi GT - KL 
GT DABC , = 1v ; D AB , EAC
KL a/ BE < BC
 b/ DE < BC 
- Có E nằm giữa A và C , nên AE < AC
BE < BC (1) ( quan hệ giữa đường 
 xiên và hình chiếu )
- Có D nằm giữa A và B, nên AD < AB
ED < EB (2) ( quan hệ giữa đường 
 xiên và hình chiếu )
Từ (1) và (2) suy ra :ED < BC 
- Cho a // b , đoạn thẳng AB vuông góc với 2 đường thẳng a và b , độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách của hai đường thẳng song song đó .
- Chiều rộng của tấm gỗ là khoảng cách giữa 2 cạnh song song .
Muốn đo chiều rộng tấm gỗ phải đặt thước vuông góc với 2 cạnh song song của nó .
LUYỆN TẬP .
1 . BT 11 tr. 59 SGK :
 A
 B C D
- Có BC < BD C nằm giữa B và D
Xét D vuông ABC có = 1v
 nhọn
Mà và là hai góc kề bù
 tù
Xét DACD có DACD tù
 nhọn > 
AD > AC ( quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác )
2 . BT 10 tr. 59 SGK 
 A
 B M H C 
GT DABC , AB = AC , M Ỵ BC
KL AM AB
Chứng minh .
* Nếu M H thì AM = AH
 Mà AH < AB ( đường vuông góc ngắn 
 hơn mọi đường xiên )
 AM < AB
 * Nếu M B ( hoặc C ) thì AM = AB
 * Nếu M nằm giữa H và B hoặc nằm 
 giữa H và C thì HM < HB
 AM < AB ( quan hệ 
 giữa đường xiên và hình chiếu )
 Vậy AM AB
3 . BT 13 tr. 60 SGK :
 B
 D
 A E C
GT DABC , = 1v ; D AB , EAC
KL a/ BE < BC
 b/ DE < BC 
Chứng minh .
a/ BE < BC :
Có E nằm giữa A và C , nên AE < AC
BE < BC (1) ( quan hệ giữa đường 
 xiên và hình chiếu )
b/ DE < BC :
Có D nằm giữa A và B, nên AD < AB
ED < EB (2) ( quan hệ giữa đường 
 xiên và hình chiếu )
Từ (1) và (2) suy ra :ED < BC 
D.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
Học bài.
Làm BT 14 tr. 60 SGK 
HS lớp chọn làm thêm BT 15 ; 17 tr. 25 ; 26 SBT
BT thêm : Vẽ DABC có : AB = 4 cm ; AC = 5 cm ; BC = 6 cm
	a/ So sánh các góc của DABC .
	b/ Kẻ AH ^ BC ( H Ỵ BC ) . So sánh AB và BH , AC và HC .
Ôn qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức ( BT 102 ; 102 tr. 66 SBT toán 6 T. 1 )
E.RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docT. 51 LUYEN TAP.doc