Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU

- HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua một điểm), hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng.

- HS vẽ được đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm cho trước, biết chứng minh hai điểm đối xứng qua tâm, biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.

II. CHUẨN BỊ

- GV : Bảng phụ, thước

- HS : Ôn đối xứng trục ; học và làm bài ở nhà

- Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, qui nạp

III. TIẾN TRÌNH

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

- Treo bảng phụ ghi đề. Cho HS đọc đề

- Gọi HS lên bảng làm

- Kiểm tra bài tập về nhà của HS

- Cho HS nhận xét

- GV đánh giá cho điểm - HS đọc đề

- HS lên bảng làm

Ta có D là trung điểm AB

 E là trung điểm AC

Suy ra DE là đường trung bình của ABC

Nên DE = BC và DE//BC

Mà BF = BC

Do đó DE = BF (cùng bằng BC)

 DE // BF ( DE//BC)

Vậy DEFB là hình bình hành (2 canh đối song song và bằng nhau)

- HS nhận xét

- HS sửa bài 1. Nêu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành (5đ)

2. Cho ABC có D, E, F theo thứ tự lần lượt là trung điểm AB, AC, BC (5đ)

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 131Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
	Tiết 13
LUYỆN TẬP 
Ngày soạn:25/09/2010
Ngày dạy:29/09/2010
Lớp: 8/1 + 8/2
I. MỤC TIÊU
- Rèn kỹ năng vận dụng dấu hiệu nhận biết hình bình bình hành để chứng minh tứ giác là hình bình hành và suy diển thêm cách chứng minh đoạn thẳng, góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song.
II. CHUẨN BỊ
- GV : Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu
- HS : Ôn đối xứng trục ; học và làm bài ở nhà 
- Phương pháp : Vấn đáp, hợp tác theo nhóm
III. TIẾN TRÌNH
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Treo bảng phụ . Cho HS đọc dề
- Gọi HS lên bảng làm
- Cả lớp cùng làm vào tập
- Kiểm tra bài tập về nhà của HS
- Cho HS nhận xét
- GV đánh giá cho điểm 
- HS đọc đề
- HS lên bảng làm bài
Xét êAHD và êCKB có : (AHBD,CKBD)
AD=BC (ABCD là hình bình hành )
( vì AD//BC)
Vậy êAHD =êCKB ( cạnh huyền – góc nhọn )
- HS nhận xét
- HS sửa bài vào tập
A
B
C
D
H
K
Cho hình vẽ
Cho ABCD là hình bình hành. AHBD CKBD 
Chứng minh: êAHD=êCKB
 3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
Bài 47 trang 93 Sgk
- Cho HS đọc đề và phân tích đề bài
- Đề bài cho ta điều gì ?
- ABCD là hình bình hành nói lên điều gì ?
- Đề bài yêu cầu điều gì ?
- Ta có mấy dấu hiệu chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành ? 
- Để chứng minh AHCK là hình bình hành ta cần dấu hiệu nào ?
- Dựa vào bài làm khi trả bài ta có điều gì ? Từ đó suy ra điều gì ?
- Vậy ta cần thêm điều kiện gì thì AHCK là hình bình hành ?
- Ta có AHBD ; CKBD => ?
- Cho HS lên bảng trình bày 
- Gọi HS nhận xét
- Để chứng minh A,O,C thẳng hàng ta cần chứng minh điều gì ?
- AHCK là hình bình hành thì AC và HK gọi là gì ?
- Mà O là gì của HK ?
- Do đó O là gì của AC ?
- Cho HS lên bảng trình bày 
- Gọi HS nhận xét
Bài 48 trang 93 Sgk
- Cho HS đọc đề. Vẽ hình nêu GT-KL
- Cho HS chia nhóm hoạt động . Thời gian làm bài 5’
! Nối BD và AC . Dựa vào dấu hiệu hai cặp cạnh đối song song . Sử dụng đường trung bình của tam giác
- Nhắc nhở HS chưa tập trung
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm nhận xét 
- HS đọc đề và phân tích
- ABCD là hình bình hành
 AHBD CKBD OH = OK
- AB = CD ; AB//CD ; AD = BC ; AD//BC ; ; 
- Chứng minh AHCK là hình bình hành . 
- Chứng minh A,O,C thẳng hàng
- HS trả lời các dấu hiệu
- Tứ giác có 1 cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau
- êAHD =êCKB
=> AH = CK
- AH // CK
- AHBD ; CKBD => AH//CK
- HS lên bảng trình bày 
- HS nhận xét
- Ta cần chứng minh O là trung điểm AC
- AHCK là hình bình hành thì AC và HK gọi là đường chéo
- O là trung điểm của HK
- O cũng là trung điểm của AC
- HS lên bảng trình bày 
- HS nhận xét
- HS đọc đề, vẽ hình nêu GT-KL
- HS suy nghĩ cá nhân trước khi chia 4 nhóm
- Ta có : EB=EA (gt)
 HA=HD (gt)
HE là đường trung bình của êABD
Do đó HE // BD
Tương tự HE là đường trung bình của êCBD
Do đó EG// BD 
Nên HE // GF (cùng // với BD)
Chứng minh tương tự ta có :
EF // GH
Vậy EFGH là hình bình hành ( 2 cặp cạnh đối song song )
- Đại diện nhóm lên trình bày
- HS nhân xét
A
B
C
D
H
K
O
.
Bài 47 trang 93 Sgk
GT ABCD là hbh
 AHBD CKBD 
 OH = OK
KL a) AHCK là hbh
 b) A,O,C thẳng hàng
Chứng minh
a) Xét êAHD và êCKB có (vì HBD CKBD )
AD=BC (ABCD là hbh )
( vì AD//BC )
Vậy êAHD =êCKB 
( cạnh huyền – góc nhọn )
=> AH = CK
Ta có AHBD 
 CKBD
=>AH//CK (cùng // với BD)
Do đó AHCK là hình bình hành ( 2 cạnh đối song song và bằng nhau )
b) Ta có AC và HK gọi là đường chéo ( vì AHCK là hình bình hành )
mà O là trung điểm của HK
Nên O cũng là trung điểm của AC
Do đó A,O,C thẳng hàng
Bài 48 trang 93 Sgk
A
B
C
E
F
G
H
DA
GT Tứ giác ABCD
 EB=EA ; FB=FC
 GC=GH ; HA=HD
KL EFGH là hình gì ?
Chứng minh
- Ta có : EB=EA (gt)
 HA=HD (gt)
HE là đường trung bình của êABD
Do đó HE // BD
Tương tự HE là đường trung bình của êCBD
Do đó EG// BD 
Nên HE // GF (cùng // với BD)
Chứng minh tương tự ta có :
EF // GH
Vậy EFGH là hình bình hành 
( 2 cặp cạnh đối song song )
 4. Củng cố
- Treo bảng phụ . Cho HS đọc dề
- Gọi HS lên bảng điền
- Cho HS nhận xét
- GV hoàn chỉnh
- HS đọc đề
- HS lên bảng 
1c 2b 3d
- HS nhận xét
- HS sửa bài vào tập
1/ Nếu ABCD là hình bình hành thì : 
a) b) 
c) d) 
2/ Tứ giác có  là hình bình hành :
a) và
b) AB=CD và AD=BC
c) và 
d) AB=BC và CD=DA
3/ Tứ giác có  là hình bình hành :
a) AB=CD và AD//BC
b) AC=BD và AB//CD
c) AD=BC và AB//CD
d) AB=CD và AB//CD
 5. Dặn dò về nhà
Bài 49 trang 93 Sgk
! a) Chứng minh AKIC là hình bình hành 
b) Sử dụng định lí đường thẳng đi qua trung điểm cạnh thứ nhất và song song với cạnh thứ hai sẽ đi qua trung điểm cạnh thứ ba
- Xem lại đối xứng trục . Xem trước bài mới “§7. Đối xứng tâm” 
- Dấu hiệu tứ giác có 2 cạnh đối song song và bằng nhau
- HS về xem lại định lí đường trung bình trong một tam giác
Bài 49 trang 93 Sgk
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 7
	Tiết 14
ĐỐI XỨNG TÂM
Ngày soạn:28/09/2010 
Ngày/ dạy:02/10/2010 
Lớp: 8/1 + 8/2
I. MỤC TIÊU
- HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua một điểm), hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng. 
- HS vẽ được đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm cho trước, biết chứng minh hai điểm đối xứng qua tâm, biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế. 
II. CHUẨN BỊ
- GV : Bảng phụ, thước  
- HS : Ôn đối xứng trục ; học và làm bài ở nhà 
- Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, qui nạp
III. TIẾN TRÌNH
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Treo bảng phụ ghi đề. Cho HS đọc đề
- Gọi HS lên bảng làm
- Kiểm tra bài tập về nhà của HS
- Cho HS nhận xét
- GV đánh giá cho điểm
- HS đọc đề
- HS lên bảng làm
Ta có D là trung điểm AB
 E là trung điểm AC
Suy ra DE là đường trung bình của êABC
Nên DE = BC và DE//BC
A
B
F
C
E
D
Mà BF = BC
Do đó DE = BF (cùng bằng BC)
 DE // BF ( DE//BC)
Vậy DEFB là hình bình hành (2 canh đối song song và bằng nhau)
- HS nhận xét
- HS sửa bài 
1. Nêu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành (5đ)
2. Cho êABC có D, E, F theo thứ tự lần lượt là trung điểm AB, AC, BC (5đ)
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới
- Ở tiết học trước ta đã nghiên cứu về phép đối xứng trục và biết rằng: hai đoạn thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng với nhau qua một trục thì bằng nhau. 
- Trong tiết học hôm nay, chúng ta tìm hiểu về hai điểm đối xứng qua tâm, hai hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng. 
- HS nghe giới thiệu, để ý các khái niệm mới 
- HS ghi tựa bài 
§8. ĐỐI XỨNG TÂM 
Hoạt động 2 : Hai điểm đối xứng qua một điểm
- Cho HS làm ?1
- Nói: A’ là điểm đối xứng với điểm A qua điểm O, A là điểm đối xứng với A’ qua O => Hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O. 
- Vậy thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua O ? 
- GV nêu qui ước như sgk 
- HS thực hành ?1 
A
O
B
- HS nghe, hiểu 
- HS phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O
- HS ghi bài 
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm :
a) Định nghĩa : (sgk)
A
O
B
A và A’ đối xứng với nhau qua O
- Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó
b) Qui ước : Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng là điểm O 
Hoạt động 3 : Hai hình đối xứng qua một điểm
- Hai hình H và H’ khi nào thì được gọi là hai hình đối xứng nhau qua điểm O ? 
- Cho HS là ?2 
A
B
O
- Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O
- Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua O
- Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB, vẽ điểm C’ đối xứng với C qua O
- Dùng thước để kiểm nghiệm rằng điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’
- Ta nói AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua điểm O
- Thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một điểm? 
- Giới thiệu tâm đối xứng của hai hình (đó là điểm O)
- Treo bảng phụ (hình 77, SGK): 
- Hãy chỉ rõ trên hình 77 các cặp đoạn thẳng, đường thẳng nào đối xứng nhau qua O ? Giải thích ? 
- GV chỉ dẫn trên hình vẽ chốt lại 
- Nêu lưu ý như sgk 
- Giới thiệu hai hình H và H’ đối xứng với nhau qua tâm O 
- HS nghe để phán đoán 
- HS làm ?2
A
B
A’
OA
A
B
A’
OA
B’
A
B
A’
OA
B’
C
C’
A
B
A’
OA
B’
C
C’
- Điểm C’ thuộc đoạn A’B’ 
- HS nêu định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua một điểm
- HS ghi bài 
- HS quan sát, suy nghĩ và trả lời: 
+ Các cặp đoạn thẳng đối xứng : AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’
+ Góc : BAC và B’A’C’,  
+ Đường thẳng AC và A’C’
+ Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ 
- Quan sát hình 78, nghe giới thiệu 
2. Hai hình đối xứng qua một điểm : 
A
B
A’
OA
B’
C
C’
Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua điểm O.
O gọi là tâm đối xứng 
Định nghĩa : Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại
Lưu ý: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau. 
Hoạt động 4 : Hình có tâm đối xứng
- Cho HS làm ?3
A
B
C
D
O
- Hình đối xứng với mỗi cạnh của hình bình hành ABCD qua O là hình nào ?
- GV vẽ thêm hai điểm M thuộc cạnh AB của hình bình hành 
- Yêu cầu HS vẽ M’ đối xứng với M qua O 
- Điểm M’ đối xứng với điểm M điểm O cũng thuộc cạnh hình bình hành. 
- Ta nói điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD
- Thế nào là hình có tâm đối xứng ?
- Cho HS xem lại hình 79 : hãy tìm tâm đối xứng của hbh ? => đlí 
- Cho HS làm ?4
- GV kết luận trong thực tế có hình có tâm đối xứng, có hình không có tâm đối xứng
- HS thực hiện ?3 
- HS vẽ hình vào vở 
- Đối xứng với AB qua O là CD
Đối xứng với BC qua O là DA 
- HS lên bảng vẽ
- Nghe, hiểu và ghi chép bài
- Phát biểu lại định nghĩa hình có tâm đối xứng. 
- Tâm đối xứng của hình bình hành là giao điểm hai đường chéo
- HS làm ?4
- HS quan sát hình vẽ và trả lời 
- HS nghe, hiểu và ghi kết luận của GV 
3. Hình có tâm đối xứng : 
a) Định nghiã : 
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuộc hình H 
A
B
C
D
O
b) Định lí : 
Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng cảu hình bình hành đó
 4. Củng cố 
Bài 50 trang 95 SGK 
- Treo bảng phụ vẽ hình 81
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình 
- Gọi HS nhận xét
Bài 51 trang 96 SGK
- Treo bảng phụ vẽ mặt phẳng toạ độ
- Gọi HS lên bảng vẽ điểm H 
O
x
y
- Cho HS tìm điểm K
- Cho HS nhận xét
A
C
B
C’
A’
- HS lên bảng vẽ hình
- HS nhận xét
- HS lên bảng vẽ điểm H
O
x
y
2
-2
-3
3
- HS tìm toạ độ điểm K
- Toạ độ điểm K(-2;-3)
- HS khác nhận xét
Bài 50 trang 95 SGK 
Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua B, vẽ điểm C’ đối xứng với C qua B
A
C
B
Bài 51 trang 96 SGK
Trong mặt phẳng toạ độ cho điểm H có toạ độ (3;2). Hãy vẽ điểm K đối xứng với H qua gốc toạ độ và tìm toạ độ của K
 5. Dặn dò về nhà
Bài 52 trang 96 SGK
! Xem lại tính chất hình bình hành 
Bài 53 trang 96 SGK 
! Chứng minh ADME là hình bình hành
- Học bài : thuộc các định nghĩa, chú ý cách dựng điểm đối xứng qua điểm, hình đối xứng qua điểm
- Xem lại dấu hiệu nhân biết hình bình hành
- HS ghi nhận vào tập
Bài 52 trang 96 SGK
Bài 53 trang 96 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM
	Kí duyệt, 23/09/2010

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 7.doc