Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 45: Ôn tập chương II (tiếp theo) - Năm học 2012-2013 - Hồ Viết Uyên Nhi

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 45: Ôn tập chương II (tiếp theo) - Năm học 2012-2013 - Hồ Viết Uyên Nhi

I. Mục tiêu:

 1) Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống các kiến thức về tam giác cân, tam giác vuông, định lý Pitago.

 2) Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế cuộc sống.

3) Thái độ: - Rèn khả năng vẽ hình, phân tích, tìm lời giải và trình bày bài toán

II. Chuẩn bị:

1. GV: Chuẩn bị bảng 2 về các tam giác đặc biệt.

2. HS: Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập từ 4 đến 6.

III. Phương pháp dạy học :

 - Quan sát, vấn đáp, nhóm

IV. Tiến trình bài dạy

1. Ổn định lớp: (1) 7A1

 7A2

 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc ôn tập.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

Hoạt động 1: (35)

-GV: Cho HS trả lời câu hỏi 4 và 5 trong SGK.

-GV: Cho HS làm bài tập 70 trong SGK.

-GV: Cần chứng minh điều gì để chứng tỏ AMN cân.

-GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh AM và AN?

-GV: Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau?

-GV: Còn thiếu yếu tố về cạnh hay góc nào nữa?

-GV: được suy ra từ

-HS: Trả lời.

-HS: Đọc đề bài, vẽ hình và ghi GT, KL.

-HS: Chứng minh AM = AN

-HS: ABM và CAN

-HS: MB = NC (gt)

AB = AC (gt)

-HS: Thiếu

 1. Một số dạng tam giác đặt biệt:

Bài 70:

a) Ta có:

 (hai góc kề bù)

Xét ABM và ACN ta có:

 MB = NC (gt)

 (vừa chứng minh)

 AB = AC (gt)

Do đó: ABM = ACN (c.g.c)

Suy ra: AM = AN AMN cân tại A

 

docx 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 45: Ôn tập chương II (tiếp theo) - Năm học 2012-2013 - Hồ Viết Uyên Nhi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 25
Tiết: 45
Ngày soạn:03/03/2013
Ngày dạy: 06/03/2013.
ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt)
I. Mục tiêu:
	1) Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống các kiến thức về tam giác cân, tam giác vuông, định lý Pitago.
	2) Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế cuộc sống.
3) Thái độ: - Rèn khả năng vẽ hình, phân tích, tìm lời giải và trình bày bài toán
II. Chuẩn bị:
1. GV: Chuẩn bị bảng 2 về các tam giác đặc biệt.
2. HS: Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập từ 4 đến 6.
III. Phương pháp dạy học :
	- Quan sát, vấn đáp, nhóm
IV. Tiến trình bài dạy 
1. Ổn định lớp: (1’) 7A1
	 7A2 
	2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc ôn tập.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (35’)
-GV: Cho HS trả lời câu hỏi 4 và 5 trong SGK.
-GV: Cho HS làm bài tập 70 trong SGK.
-GV: Cần chứng minh điều gì để chứng tỏ rAMN cân.
-GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh AM và AN?
-GV: Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau?
-GV: Còn thiếu yếu tố về cạnh hay góc nào nữa?
-GV: B2=C2được suy ra từ B1=C1
-HS: Trả lời.
-HS: Đọc đề bài, vẽ hình và ghi GT, KL.
-HS: Chứng minh AM = AN	
-HS: rABM và rCAN
-HS: MB = NC 	(gt)
AB = AC	(gt)
-HS: Thiếu B2=C2
1. Một số dạng tam giác đặt biệt: 
Bài 70: 
1
1
2
2
1
1
1
2
a) Ta có:	
	B1=C1→B2=C2(hai góc kề bù)
Xét rABM và rACN ta có:
	MB = NC 	(gt)
	B2=C2	(vừa chứng minh)
	AB = AC	(gt)
Do đó: rABM = rACN	(c.g.c)
Suy ra: AM = AN rAMN cân tại A
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
-GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh BH và CK?
-GV: Đây là 2 tam giác gì?
-GV: Chúng có các yếu tố nào bằng nhau?
-GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh AH và AK?
-GV: Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau?
Hoạt động 2: (7’)
-GV: Hãy nhắc lại định lý Pitago trong tam giác vuông.
-GV: Cho HS thảo luận theo nhóm bài tập 71.
-HS: rBHM và rCKN
-HS: Hai tam giác vuông.
-HS: B1=C1
	BM = CN	(gt)
-HS: rABH và rACK
-HS: BH = CK	(vừa c.minh)
	AB = AC	(gt)
-HS: Nhắc lại.
-HS: Thảo luận.
b) 	
Xét hai tam giác vuông rBHM và rCKN ta có:
	B1=C1	(vì rABM = rACN)
	BM = CN	(gt)
Do đó: rBHM = rCKN (c.h – g.n)
Suy ra BH = CK
c) 
Xét hai tam giác vuông rABH và rACK ta có:
	BH = CK	(vừa chứng minh)
	AB = AC	(gt)
Do đó: rABH = rACK (c.h – c.g.v)
Suy ra: AH = AK
Bài 71: 
Ta có:
	AB2 = 22 + 32 = 13
	AC2 = 22 + 32 = 13
 	BC2 = 12 + 52 = 26
Suy ra: AB = AC và AB2 + AC2 = BC2
rABC là tam giác vuông cân tại A.
 4. Củng cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
 5. Hướng dẫn và dặn dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại các dạng bài tập đã giải.
	- Ôn tập chu đáo, tiết sau kiểm tra một tiết.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuan 25 tiet 45 HH7.docx