A) Mục tiêu:
-HS nắm được các trường hợp bằng nhau của tan giác vuông, và ôn lại cac trường hợp đã biết.
-Vận vụng GBT.
-Rèn kĩ năng trình bày CM.
B) Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc. Học sinh: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc.
C) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1): 2) Kiểm tra bài củ (mục 3):
3) Bài mới (32):
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1(18): GV KT M: Nêu các trương hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông?
GV cho điểm.
Từ đó GV ->
(GV sd bảng phụ).
HĐ2(15): GV cho HS phát biểu trường hợp này.
GV HD HS CM:
Nêu lại trường hợp bằng nhau c-c-c của tam giác.
Để ABC = DEF ta cần thêm điều kiện gì?
AB = ?
ED = ?
Ta có: BC = EF.
AC = DF => ?
GV sd bảng phụ cho
HS làm.
C1: Ap dụng định lí trên.
C2: Trường hợp bằng nhau cạnh huyền – góc nhọn. HS ôn lại và trả lời.
HS làm bảng nhóm.
2 HS làm h.143, 144.
1 HS trình bày miệng h.145.
HS phát biểu nhiều lần rồi vẽ hình, nêu GT, KL.
HS nêu lại.
AB = ED.
ABC = DEF (c-c-c).
Ap dụng định lí Pitago, ta có:
AB2 = BC2 - AC2
ED2 = EF2 - DF2
AB = ED.
Hs nghe HD rồi làm vào bảng phụ từng cách.
C2: (ABC cân tại A) .
1) Các trương hợp bằng nhau đã biết của hai tam giac vuông:
2) Trường hợp bằng nhau cạnh huyền- cạnh góc vuông:
GT: ABC (Â = 900), DEF ()
BC = EF, AC = DF.
KL: ABC = DEF (cạnh huyền –cạnh góc vuông).
§8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG Mục tiêu: -HS nắm được các trường hợp bằng nhau của tan giác vuông, và ôn lại cac trường hợp đã biết. -Vận vụng GBT. -Rèn kĩ năng trình bày CM. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc. Học sinh: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ (mục 3): 3) Bài mới (32’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1(18’): GV KT M: Nêu các trương hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông? GV cho điểm. Từ đó GV -> (GV sd bảng phụ). HĐ2(15’): GV cho HS phát biểu trường hợp này. GV HD HS CM: Nêu lại trường hợp bằng nhau c-c-c của tam giác. Để ABC = DEF ta cần thêm điều kiện gì? AB = ? ED = ? Ta có: BC = EF. AC = DF => ? GV sd bảng phụ cho HS làm. C1: Aùp dụng định lí trên. C2: Trường hợp bằng nhau cạnh huyền – góc nhọn. HS ôn lại và trả lời. HS làm bảng nhóm. 2 HS làm h.143, 144. 1 HS trình bày miệng h.145. HS phát biểu nhiều lần rồi vẽ hình, nêu GT, KL. HS nêu lại. AB = ED. ABC = DEF (c-c-c). Aùp dụng định lí Pitago, ta có: AB2 = BC2 - AC2 ED2 = EF2 - DF2 AB = ED. Hs nghe HD rồi làm vào bảng phụ từng cách. C2: (ABC cân tại A) . Các trương hợp bằng nhau đã biết của hai tam giac vuông: Trường hợp bằng nhau cạnh huyền- cạnh góc vuông: GT: ABC (Â = 900), DEF () BC = EF, AC = DF. KL: ABC = DEF (cạnh huyền –cạnh góc vuông). 4) Củng cố (10’): -Nêu các trương hợp bằng nhau của tam giác vuông? -GV cho HS làm BT63/136/SGK: GT: ABC cân tại A, KL: HB = HC, BÂH = CÂH CM: Xét ABH ( ), ACH ( ), có: ABC cân tại A. Vậy: ABH = ACH (cạnh huyền-góc nhọn). HB = HC. BÂH = CÂH. 5) Dặn dò (2’): -Học bài. -BTVN: BT64/163/SGK: -Chuẩn bị bài mới: luyện tập. *) Hướng dẫn bài tập về nhà: BT64/163/SGK: Có thể thêm điều kiện: +AB = ED. +BC = EF. +.
Tài liệu đính kèm: