Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 36: Tam giác cân - Năm học 2003-2004

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 36: Tam giác cân - Năm học 2003-2004

A.MỤC TIÊU:

· Kiến thức cơ bản: HS nắm được định nghĩa tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều , tính chất về góc

 của tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều .

· Kỹ năng cơ bản: * Biết vẽ một tam giác cân , tam giác vuông cân . Biết chứng minh một tam giác là tam giác

 cân , tam giác vuông cân , tam giác đều . Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân , tam

 giác vuông cân , tam giác đều để tính số đo các góc , để chứng minh các góc bằng nhau .

 * Rèn luyện kỹ năng vẽ hình , tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản .

· Tư duy: Rèn kỹ năng phân tích tìm cách giải và trình bày chứng minh bài toán hình học .

B.CHUẨN BỊ:

 - GV: Thước , compa , thước đo góc .

 - HS : Thước , compa , thước đo góc , làm BT theo yêu cầu của GV .

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi

KIỂM TRA BÀI CŨ:

- Chữa BT 44 tr. 125 SGK .

Gọi 1 HS vẽ hình , ghi GT - KL ; sau đó gọi 2 HS khác lên bảng sửa bài .

GIẢNG BÀI MỚI:

1. Định nghĩa :

- GV giới thiệu tam giác ABC ở hình 111 SGK là tam giác cân

- Thế nào là tam giác cân ?

- GV hướng dẫn HS cách vẽ tam giác ABC cân tại A :Vẽ cạnh BC . Dùng compa vẽ các cung tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại A .

- GV giới thiệu cạnh bên , cạnh đáy , góc ở đáy , góc ở đỉnh .

- Làm BT ?1 tr. 126 SGK .

2. Tính chất :

- Làm BT ?2 tr. 126 SGK .

ADB = ADC ( c . g . c )

 =

- GV giới thiệu định lý 1 về tính chất góc ở đáy của tam giác cân .

- Trở lại BT 44 tr. 125 SGK , GV giới thiệu định lý đảo .

- GV giới thiệu tam giác vuông cân.

- Làm BT ?3 tr. 126 SGK .

3. Tam giác đều :

- GV giới thiệu ĐN tam giác đều .

- Làm BT ?4 tr. 126 SGK .

- Mỗi góc của tam giác đều bằng bao nhiêu độ ?

- Cho HS đọc các hệ qủa tr. 127 SGK .

TÍNH CHẤT CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG :

CỦNG CỐ:

- Làm BT 47 tr. 127 SGK A

 1 2

 1 2

 B D C

GT ABC , =, AD : phân giác

KL a/ ADB = ADC

 b/ AB = AC

Chứng minh .

a/ ADB = ADC :

Trong ABD và AC D có :

 = ; = ( gt )

Nên =

 ADB = ADC ( g . c . g )

b/ AB = AC :

ADB = ADC AB = AC .

- Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .

 A

 B C

- HS đứng tại chỗ trả lời :

ABC cân tại A , ADE cân tại A , AHC cân tại A .

- Gọi HS đọc định lý 1 tr. 126 SGK

 - Gọi HS đọc định lý 2 tr. 126 SGK

- Gọi HS đọc ĐN tr. 126 SGK .

- Trong 1 tam giác vuông cân , mỗi góc nhọn bằng 45.

- HS đọc ĐN ở SGK tr. 126 .

 A

 B C

a/ Do AB = AC nên ABC cân tại A

 =

Do AB = BC nên ABC cân tại B

 =

b/ Từ câu a/ suy ra = =

Do đó : = = = 60

- HS đọc ở SGK tr. 127

TAM GIÁC CÂN .

1. Định nghĩa :

Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .

 A

 B C

AB , AC : cạnh bên , BC : cạnh đáy

 và : các góc ở đáy ,: góc ở đỉnh

2. Tính chất :

Định lý 1 : Trong một tam giác cân , hai góc ở đáy bằng nhau .

 GT ABC cân tại A

 KL =

Định lý 2 : Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân .

 GT ABC có =

 KL ABC cân tại A

Định nghĩa : Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau .

3. Tam giác đều :

Định nghĩa : Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau .

 A

 B C

Hệ qủa :

- Trong một tam giác đều , mỗi góc bằng 60.

- Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều .

- Nếu một tam giác cân có một góc bằng 60 thì tam giác đó là tam giác đều .

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 36: Tam giác cân - Năm học 2003-2004", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10.01.2004	 Ngày dạy:
Tiết 36 : TAM GIÁC CÂN .
---ÐĐ---
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức cơ bản: HS nắm được định nghĩa tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều , tính chất về góc 
	 của tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều .
Kỹ năng cơ bản: * Biết vẽ một tam giác cân , tam giác vuông cân . Biết chứng minh một tam giác là tam giác 
	 cân , tam giác vuông cân , tam giác đều . Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân , tam 
 	 giác vuông cân , tam giác đều để tính số đo các góc , để chứng minh các góc bằng nhau . 
	 * Rèn luyện kỹ năng vẽ hình , tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản . 
Tư duy: Rèn kỹ năng phân tích tìm cách giải và trình bày chứng minh bài toán hình học .
B.CHUẨN BỊ: 
	- GV: Thước , compa , thước đo góc .
	- HS : Thước , compa , thước đo góc , làm BT theo yêu cầu của GV .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Chữa BT 44 tr. 125 SGK .
Gọi 1 HS vẽ hình , ghi GT - KL ; sau đó gọi 2 HS khác lên bảng sửa bài .
GIẢNG BÀI MỚI:
1. Định nghĩa :
- GV giới thiệu tam giác ABC ở hình 111 SGK là tam giác cân 
- Thế nào là tam giác cân ?
- GV hướng dẫn HS cách vẽ tam giác ABC cân tại A :Vẽ cạnh BC . Dùng compa vẽ các cung tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại A .
- GV giới thiệu cạnh bên , cạnh đáy , góc ở đáy , góc ở đỉnh .
- Làm BT ?1 tr. 126 SGK .
2. Tính chất :
- Làm BT ?2 tr. 126 SGK .
DADB = DADC ( c . g . c ) 
 = 
- GV giới thiệu định lý 1 về tính chất góc ở đáy của tam giác cân .
- Trở lại BT 44 tr. 125 SGK , GV giới thiệu định lý đảo .
- GV giới thiệu tam giác vuông cân.
- Làm BT ?3 tr. 126 SGK .
3. Tam giác đều :
- GV giới thiệu ĐN tam giác đều .
- Làm BT ?4 tr. 126 SGK .
- Mỗi góc của tam giác đều bằng bao nhiêu độ ?
- Cho HS đọc các hệ qủa tr. 127 SGK .
TÍNH CHẤT CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG :
CỦNG CỐ:
- Làm BT 47 tr. 127 SGK
 A
 1 2
 1 2
 B D C 
GT DABC , =, AD : phân giác
KL a/ DADB = DADC 
 b/ AB = AC
Chứng minh .
a/ DADB = DADC :
Trong DABD và DAC D có :
 = ; = ( gt )
Nên = 
 DADB = DADC ( g . c . g )
b/ AB = AC :
DADB = DADC AB = AC .
- Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
 A
 B C
- HS đứng tại chỗ trả lời :
DABC cân tại A , DADE cân tại A , DAHC cân tại A .
- Gọi HS đọc định lý 1 tr. 126 SGK
 - Gọi HS đọc định lý 2 tr. 126 SGK
- Gọi HS đọc ĐN tr. 126 SGK .
- Trong 1 tam giác vuông cân , mỗi góc nhọn bằng 45.
- HS đọc ĐN ở SGK tr. 126 .
 A
 B C
a/ Do AB = AC nên DABC cân tại A
 = 
Do AB = BC nên DABC cân tại B
 = 
b/ Từ câu a/ suy ra = = 
Do đó : = = = 60
- HS đọc ở SGK tr. 127
TAM GIÁC CÂN .
1. Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
 A
 B C
AB , AC : cạnh bên , BC : cạnh đáy 
 và : các góc ở đáy ,: góc ở đỉnh 
2. Tính chất :
Định lý 1 : Trong một tam giác cân , hai góc ở đáy bằng nhau .
 GT DABC cân tại A
 KL = 
Định lý 2 : Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân .
 GT DABC có = 
 KL DABC cân tại A
Định nghĩa : Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau .
3. Tam giác đều :
Định nghĩa : Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau .
 A
 B C
Hệ qủa : 
- Trong một tam giác đều , mỗi góc bằng 60.
- Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều .
- Nếu một tam giác cân có một góc bằng 60 thì tam giác đó là tam giác đều .
D.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học bài.
Làm BT : 49 ; 50 tr. 127 SGK
HS lớp chọn làm thêm BT : 67 tr. 106 SGK
E.RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docT. 36 TAM GIAC CAN ..doc