Giáo án Hình học Lớp 11 - Năm học 2012-2013

Giáo án Hình học Lớp 11 - Năm học 2012-2013

A. Mục tiêu: Thông qua nội dung bài dạy, giúp học sinh nắm được:

1. Kiến thức:

• Định nghĩa phép quay. Phép quay được xác định khi biết tâm quay và góc quay.

• Các tính chất của phép quay.

2. Kĩ năng:

• Xác định ảnh của một hình qua một phép quay.

3. Thái độ:

• Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học, vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống.

B. Chuẩn bị:

1. GV: Giáo án, Sgk, thước thẳng, hình ảnh trực quan.

2. HS: Sgk, thước kẻ,.

C. Tiến trình bài học.

1.Ổn định lớp.

Lớp Ngày giảng Sĩ số Ghi chú, học sinh vắng

11 G . .

11 H . .

11 I . .

2. Kiểm tra bài cũ:Hãy nêu định nghĩa và các tính chất của phép tịnh tiến.

3. Nội dung bài mới

1. Đặt vấn đề: Sự dịch chuyển của kim đồng hồ, của những bánh xe răng cưa,.

2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

Hoạt động 1: (Định nghĩa phép quay)

Gv cho học sinh nêu định nghĩa ở sách giáo khoa.

Gv vẽ hình minh hoạ.

Chú ý: Góc quay là góc lượng giác.

Gv: Hãy tìm góc quay thích hợp để phép quay tâm O

- Biến A thành C

- Biến A thành D, thành B

Gv nhắc học sinh về chiều của phép quay.

Gv: Trong ví dụ trên, em có nhận xét gì nếu góc quay là một bội nguyên lần của ?. Là một bội của ?.

Gv: Trên 1 chiếc đồng hồ từ lúc 12 giờ đến 15 giờ kim giờ và kim phút đã quay một góc bao nhiêu độ?.

Hoạt động 2: (Tính chất của phép quay)

Gv: Quan sát chiếc vô-lăng trên tay người lái xe ta thấy khi người lái xe quay tay lái một góc nào đó thì hai điểm A, B bất kì trên tay lái cũng quay theo nhưng khoảng cách giữa chúng không đổi. Từ đó em có kết luận gì?.

Gv hướng dẫn học sinh minh hoạ tính chất 2.

Gv: Em có nhận xét gì về góc giữa hai đường thẳng d và d’ nếu

Gv: Cho tam giác ABC và điểm O. Xác định ảnh của tam giác đó qua ?.

1. Định nghĩa:

(Sgk)

Điểm O gọi là tâm quay,

còn gọi là góc quay.

Phép quay tâm O góc được

Kí hiệu là .

Ví dụ 1:

Nhận xét:

• ĐO.

Ví dụ 2:

Kim giờ quay được một góc -900 còn kim phút quay đựoc một góc -3.3600.

2. Tính chất:

2. 1. Tính chất 1: (Sgk

2.2. Tính chất 2: (Sgk)

Nhận xét:

Ví dụ:

 

doc 140 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 53Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 11 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:18/08/2012
TIẾT 1: PHÉP BIẾN HÌNH. PHÉP TỊNH TIẾN
A. Mục tiêu: Thông qua nội dung bài dạy, giúp học sinh nắm được:
Kiến thức: 
Định nghĩa phép biến hình, một số thuật ngữ và kí hiệu liên quan đến nó.
Định nghĩa phép tịnh tiến. Tính chất bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì của phép tịnh tiến.
Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến.
Kĩ năng:
Dựng được ảnh của một điểm qua một phép biến hình cho trước.
Dựng được ảnh của một điểm, của đường thẳng, của một tam giác qua phép tịnh tiến.
Tìm toạ độ của các điểm là ảnh của một điểm nào đó qua phép tịnh tiến.
Thái độ: 
Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học, vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, Sgk, thước thẳng.
HS: Sgk, thước kẻ,...
C. Tiến trình bài học.
1.Ổn định lớp.
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Ghi chú, học sinh vắng
11 G
.
..
11 H
.
..
11 I
.
..
2. Kiểm tra bài cũ: Trong mp cho đường thẳng d và điểm M. Dựng hình chiếu vuông góc M’ của M trên đường thẳng d?.
3. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: (Xây dựng định nghĩa phép biến hình trong mặt phẳng)
Gv: Với mỗi điểm M ở trên có duy nhất một điểm M’ là hình chiếu vuông góc của M trên d và phép đặt điểm M’ như thế gọi là phép biến hình.
Gv?: Từ gợi ý đó, hãy nêu định nghĩa phép biến hình trong mp?.
Hoạt động 2: (Giới thiệu kí hiệu và thuật ngữ)
Gv giới thiệu kí hiệu và thuật ngữ.
Gv: Cho số dương a, với điểm M trong mp, gọi M’ là điểm sao cho MM’= a. Quy tắc trên có phải là phép biến hình không?. Tại sao?.
Hoạt động 3: (Định nghĩa phép tịnh tiến)
Gv cho học sinh quan sát hình ảnh cánh cửa trượt sao cho chốt cửa dịch chuyển từ A đến B. Hình 1.2 Sgk. Từ đó giáo viên cho học sinh nêu định nghĩa phép tịnh tiến.
Gv?: Vậy 
Gv yêu cầu học sinh quan sát Hình1.4 Sgk
Gv: Cho 2 tam giác đều ABE và BCD bằng nhau. Tìm phép tịnh tiến biến 3 điểm A, B, E theo thứ tự thành 3 điểm B, C, D.
Bài 1: Phép biến hình
1. Định nghĩa:
Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất M’ của mặt phẳng đó được gọi là phép biến hình trong mặt phẳng.
2. Kí hiệu và thuật ngữ:
Phép biến hình được kí hiệu là F.
M’=F(M) hay F(M) = M’: M’ là ảnh của M qua phép biến hình F.
Cho hình H, H’=F(H) là tập hợp các điểm M’=F(M) với M thuộc H. Khi đó ta nói F biến hình H thành H’ hay H’ là ảnh của H qua phép biến hình F.
Chú ý: Phép biến hình biến một điểm M thành chính nó đgl phép đồng nhất.
Không phải là phép biến hình. Vì với mỗi điểm M ta có thể tìm được hai điểm M’ và M’’ sao cho M là trung điểm của M’M’’ và MM’=MM’’ = a.
Bài 2: Phép tịnh tiến.
Định nghĩa:
Trong mặt phẳng cho . Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho đgl phép tịnh tiến theo vectơ .
Kí hiệu: . gọi là vectơ tịnh tiến.
M’
M
Suy ra: 
Hsinh quan sát.
Ví dụ:
Hoạt động 4: (Xét tính chất của phép tịnh tiến)
HĐTP1: Cho . Chứng minh rằng: .
Gv vẽ hình minh hoạ.
Gv?: Em có kết luận gì về độ dài MN và M’N’.
Gv: Nêu tính chất 1?.
Gv: Nói cách khác phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
HĐTP2: (Tính chất 2)
Gv giới thiệu tính chất 2 và vẽ hình minh hoạ.
Gv: Nêu cách xác định ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo vectơ ?.
Hoạt động 5: (Biểu thức toạ độ của phép tt)
v
b
a
M'
M
O
Gv vẽ hình minh hoạ:
Gv: Trong Oxy, cho . Tìm toạ độ điểm M’ là ảnh của M(3; -1) qua .
II- Tính chất
1. Tính chất 1:
M
M’
N
N’
Ta có:
Từ đó suy ra MN = M’N’
Vậy: 
Từ đó suy ra: MN = M’N’
2. Tính chất 2:
Ví dụ:
Cách 1: Lấy 2 điểm A, B phân biệt thuộc d. Dựng 
Cách 2: Lấy một điểm A bất kì thuộc d. Dựng 
III- Biểu thức toạ độ
Trong Oxy, cho và điểm M(x;y). Gọi ta có:
gọi là biểu thức toạ độ của phép .
Ví dụ: Gọi M’(x’; y’). Ta có:
4. Củng cố:
Qua nội dung bài học cần nắm:
Các tính chất của phép tịnh tiến và biểu thức toạ độ của nó.
Định nghĩa phép biến hình và kí hiệu.
Định nghĩa phép tịnh tiến và kí hiệu.
Áp dụng: 
Bài 1: (Bài 2 trang 7 sgk)
Dựng hình bình hành BB’GA và AGC’C. Khi đó:
Dựng điểm D sao cho A là trung điểm của AG. Ta có: 
Bài 2: (Bài 3 trang 7 Sgk)
a) 
b) 
c) Gọi PT đường thẳng d’ có dạng: x - 2y + C = 0 .
Lấy . Khi đó, . Vậy, phương trình đường thẳng d’ là:
x - 2y + 8 = 0.
Gv hướng dẫn: 
Làm bài tập 4 trang 8 Sgk.
Lấy . Khi đó, phép tịnh tiến theo sẽ biến a thành b. Có vô số phép tịnh tiến như thế.
Hướng dẫn về nhà:
Nắm vững các khái niệm, kí hiệu, thuật ngữ mới.
Tham khảo trước phần II, III còn lại để tiết sau tiếp tục nghiên cứu.
Học thật kỹ lí thuyết và xem lại các bài tập đã giải.
-----------------------------------˜&™---------------------------
Ngày soạn:10/09
TIẾT 2 PHÉP QUAY
A. Mục tiêu: Thông qua nội dung bài dạy, giúp học sinh nắm được:
Kiến thức: 
Định nghĩa phép quay. Phép quay được xác định khi biết tâm quay và góc quay.
Các tính chất của phép quay.
2. Kĩ năng:
Xác định ảnh của một hình qua một phép quay.
3. Thái độ: 
Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học, vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, Sgk, thước thẳng, hình ảnh trực quan.
HS: Sgk, thước kẻ,...
C. Tiến trình bài học.
1.Ổn định lớp.
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Ghi chú, học sinh vắng
11 G
.
..
11 H
.
..
11 I
.
..
2. Kiểm tra bài cũ:Hãy nêu định nghĩa và các tính chất của phép tịnh tiến.
3. Nội dung bài mới
Đặt vấn đề: Sự dịch chuyển của kim đồng hồ, của những bánh xe răng cưa,...
Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (Định nghĩa phép quay)
Gv cho học sinh nêu định nghĩa ở sách giáo khoa.
Gv vẽ hình minh hoạ.
Chú ý: Góc quay là góc lượng giác.
Gv: Hãy tìm góc quay thích hợp để phép quay tâm O
- Biến A thành C
- Biến A thành D, thành B
Gv nhắc học sinh về chiều của phép quay.
Gv: Trong ví dụ trên, em có nhận xét gì nếu góc quay là một bội nguyên lần của ?. Là một bội của ?.
Gv: Trên 1 chiếc đồng hồ từ lúc 12 giờ đến 15 giờ kim giờ và kim phút đã quay một góc bao nhiêu độ?.
Hoạt động 2: (Tính chất của phép quay)
Gv: Quan sát chiếc vô-lăng trên tay người lái xe ta thấy khi người lái xe quay tay lái một góc nào đó thì hai điểm A, B bất kì trên tay lái cũng quay theo nhưng khoảng cách giữa chúng không đổi. Từ đó em có kết luận gì?.
Gv hướng dẫn học sinh minh hoạ tính chất 2.
Gv: Em có nhận xét gì về góc giữa hai đường thẳng d và d’ nếu 
Gv: Cho tam giác ABC và điểm O. Xác định ảnh của tam giác đó qua ?.
1. Định nghĩa:
(Sgk)
Điểm O gọi là tâm quay,
còn gọi là góc quay.
Phép quay tâm O góc được
Kí hiệu là .
Ví dụ 1:
Nhận xét:
 ĐO.
Ví dụ 2:
Kim giờ quay được một góc -900 còn kim phút quay đựoc một góc -3.3600.
2. Tính chất:
2. 1. Tính chất 1: (Sgk
2.2. Tính chất 2: (Sgk)
Nhận xét:
Ví dụ: 
4. Củng cố: Qua bài học các em cần nắm.
Định nghĩa phép quay và một số tính chất của phép quay.
Phép đối xứng tâm là một trường hợp đặc biệt của phép quay.
Ap dụng:
Bài 1 (trang 19 Sgk)
a) với E là điểm đối xứng của C qua D. 
b) .
Bài 2 (trang 19 Sgk)
.
Suy ra, d’ đi qua B(0;2) và nhận VTCP của d làm VTPT.
Vậy, d’ có phương trình: x - y + 2 = 0.
5. Hướng dẫn về nhà:
Nắm vững lí thuyết và xem lại các bài tập đã giải.Làm bài tập 1.15, 1.16 trang 24 SBT.
Tham khảo trước nội dung bài mới: Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau.
-----------------------------------˜&™---------------------------
Ngày soạn:01/0/2012
TIẾT 3 .KHÁI NIỆM VỀ PHÉP DỜI HÌNH VÀ
HAI HÌNH BẰNG NHAU
A. Mục tiêu: Thông qua nội dung bài dạy, giúp học sinh nắm được:
1. Kiến thức: 
Khái niệm phép dời hình và biết được phép tịnh tiến, phép đói xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay là phép dời hình.
Nếu thực hiện liên tiếp hai phép dời hình là một phép dời hình.
Các tính chất cơ bản của phép dời hình và định nghĩa hai hình bằng nhau.
2. Kĩ năng:
Bước đầu vận dụng được phép dời hình để giải một số bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học, vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, Sgk, thước thẳng, hình ảnh trực quan.
HS: Sgk, thước kẻ,...
C. Tiến trình bài học.
	1.Ổn định lớp.
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Ghi chú, học sinh vắng
11 G
.
..
11 H
.
..
11 I
.
..
2. Kiểm tra bài cũ:Định nghĩa phép biến hình trong mặt phẳng. Các phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay đều có một tính chất chung là gì?.
3. Nội dung bài mới
Đặt vấn đề: 
Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: (Định nghĩa phép dời hình)
Gv: Hãy lấy một ví dụ về phép biến hình không phải là phép dời hình.
Gv: Theo định nghĩa, những phép biến hình nào đã học là phép dời hình?.
Gv cho học sinh quan sát hình vẽ
Gv: Phép biến hình trên có phải là phép dời hình không?. Tại sao?.
Gv: Cho hình vuông tâm ABCD, tâm O. Tìm ảnh của A, B, O qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm O góc quay 900 và phép đối xứng trục BD?.
Hoạt động 2: (Tính chất của phép dời hình)
Gv cho học sinh nêu các tính chất.
Gv: Hãy chứng minh tính chất 1.
- Sử dụng đk: A, B, C thẳng hàng theo thứ tự và điều kiện bảo toàn khoảng cách của phép dời hình.
Gv: Giả sử phép dời hình F biến A, B thành A’, B’. Cmr nếu M là trung điểm của AB thì M’=F(M) là trung điểm của A’B’.
Gv: Từ đó ta suy ra được rằng: Phép dời hình biến trọng tâm của tam giác ABC thành trọng tâm của tam giác A’B’C’. Vì sao?.
Gv cho học sinh xem chú ý Sgk.
Gv: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E, F, H, I theo thứ tự là trung điểm của AB, CD, BC, EF. Hãy tìm một phép dời hình biến tam giác AEI thành tam giác FCH.
Hoạt động 3: (Xây dựng khái niệm hai hình bằng nhau)
Gv: Quan sát hình H và H’. Em có nhận xét gì?. Vì sao?. 
Gv: Người ta cm được hai tam giác bằng nhau luôn có một phép dời hình để biến tam giác này thành tam giác kia.
Gv: Trên cơ sở đó GV cho học sinh rút ra khái niệm hai hình bằng nhau.
Gv cho học sinh quan sát hình vẽ:
Hãy cho biết hình (1) bằng hình (3). Tại sao?.
Gv: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi I là giao điểm của AC, BD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AD, BC. Chứng minh rằng hình thang AEIB và CFID bằng nhau.
I/. Khái niệm về phép dời hình
1. Định nghĩa:
Phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
2. Nhận xét:
Các phép đồng nhất, phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, đối xứng tâm, phép quay đều là phép dời hình.
Phép biến hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp hai phép dời hình cũng là một phép dời hình.
Ví dụ:
Qua phép dời hình trên ta có:
A biến thành D.
B biến thành C
O biến thành O
II/. Tính chất
(Sgk) 
C/m Tc1:
A, B, C thẳng hàng theo thứ tự 
 B’ nằm giữa A’ và C’.
Ví dụ:
M là trung điểm c ...  tịnh tiến và phép đối xứng trục. Trục đối xứng của một hình.
2. Kĩ năng.
Tìm được ảnh qua phép đối xứng trục, tìm được tọa độ của ảnh.
3. Thái độ. 
Tự giác tích cực trong học tập và phát triển tư duy logic
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, Sgk, thước thẳng, hình ảnh trực quan.
HS: Sgk, thước kẻ,...
C. Tiến trình bài học.
1.Ổn định lớp.
Lớp
Tiết / Thứ
Ngày / tháng
Sĩ số
Ghi chú, học sinh vắng
11A
11B
11E
11G
11H
2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào bài mới.
3. Nội dung bài mới
Đặt vấn đề:
Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1. Bài tập về tìm tọa độ của một điểm qua phép tịnh tiến.
GV gọi HS nêu đề bài tập 3 trong SGK trang 7 
Cho HS thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện báo cáo.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng.
HS nêu đề bài tập 3 SGK
HS thảo luâậntheo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
HS trao đổi và cho kết quả:
Khi đó d//d’ nên phương trình của nó có dạng x -2y +C =0.
Lấy một điểm thuộc d chẳng hạn B(-1; 1), khi đó thuộc d’ nên 
-2 -2.3 +C = 0. Từ đó suy ra C=8.
Hoạt động 2. Bài tập chỉ ra phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song. 
GV gọi HS nêu đề bài tập 4 SGK, cho HS thảo luận và tìm lời giải. GV gọi HS đại diện đúng tại chỗ trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) 
GV nêu lời giải chính xác.
HS nêu đề và thảo luận tìm lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
Lấy hai điểm A và B bất kỳ theo thứ tự thuộc a và b. Khi đó phép tịnh tiến theo vectơ sẽ biến a thành b.
Có vô số phép tịnh tiến biến a thành b.
Hoạt động 3. Bài tập chỉ ra các hình có trục đối xứng.
GV gọi HS nêu đề bài tập 3 SGK trang 11 cho HS thảo luận và tìm lời giải. GV gọi HS đại diện đúng tại chỗ trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) 
GV nêu lời giải chính xác.
HS nêu đề và thảo luận tìm lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
 Những chữ có trục đối xứng là: 
W, V, I , T, A, M, O
4. Củng cố: Qua bài học các em cần nắm:
Các tính chất của phép tịnh tiến và biểu thức toạ độ của nó.
Định nghĩa phép biến hình và kí hiệu.
Định nghĩa phép tịnh tiến và kí hiệu.
Định nghĩa và các tính chất của phép đối xứng trục.
Biểu thức toạ độ của một điểm là ảnh qua phép đối xứng trục Ox, Oy.
Định nghĩa trục đối xứng của một hình.
5. Hướng dẫn về nhà:
Học sinh về nhà làm bài tập sau:
Trong mặt phẳng tọa độ 0xy cho điểm M( 1; 3 ). Tìm tọa độ điểm M’ ảnh của điểm M qua phép đối xứng trục 0x ? 0y ? qua đường thẳng y = x ?
Ngày soạn:05/09
Tiết:4
TIẾT 4. PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM
	:
A. Mục tiêu: Thông qua nội dung bài dạy, giúp học sinh nắm được:
Kiến thức: 
Định nghĩa phép đối xứng tâm và hiểu được phép đối xứng tâm hoàn toàn được xác định khi biết tâm đối xứng.
Biểu thức toạ độ của phép đối xứng tâm qua góc toạ độ O(0;0)
Các tính chất của phép đối xứng tâm và định nghĩa tâm đối xứng của một hình.
2. Kĩ năng:
Xác định toạ độ ảnh của một điểm, phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua phép đối xứng qua gốc toạ độ.
Tìm tâm đối xứng của một hình và nhận biết được hình có tâm đối xứng.
3. Thái độ: Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học, vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, Sgk, thước thẳng, hình ảnh trực quan.
HS: Sgk, thước kẻ,...
C. Tiến trình bài học.
1.Ổn định lớp.
Lớp
Tiết / Thứ
Ngày / tháng
Sĩ số
Ghi chú, học sinh vắng
11A
11B
11E
11G
11H
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu định nghĩa và các tính chất của phép đối xứng trục.
3. Nội dung bài mới
Đặt vấn đề:
Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: (Định nghĩa phép ĐXT)
Gv: vẽ hình minh hoạ.
Gv giới thiệu kí hiệu và một số thuật ngữ liên quan.
Gv: Khi I là trung điểm của MM’ thì ta có đẳng thức vectơ nào?.
Gv yêu cầu học sinh lấy một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
Gv: Cmr: M’=ĐI(M) M =ĐI(M’)
Gv: Hãy chỉ ra các cặp điểm trên hình vẽ đối xứng nhau qua O?.
Hoạt động 2: (XD biểu thức toạ độ của PĐXT)
Gv: Trong Oxy, cho điểm 
M(x;y) và
M’=ĐO(M)=(x’;y’).
Hãy vẽ hình và tìm 
Toạ độ của điểm M’?.
Gv: Tìm ảnh của điểm M(-3;4) qua gốc toạ độ? 
Hoạt động 3: ( Tính chất của PĐXT)
Gv: Gọi M’ = ĐO(M), N’ = ĐO(N). Chứng minh rằng: .
Chú ý: Sử dụng định nghĩa phép đối xứng tâm và quy tắc ba điểm của phép trừ để chứng minh.
Gv: Vậy, phép đối xứng tâm có bảo toàn khoảng cách giữa 2 điểm bất kì không?. Phát biểu.
Gv cho học sinh nêu tính chất 2 Sgk.
Gv vẽ hình minh hoạ tính chất 2.
Hoạt động 4: (XD định nghĩa tâm đối xứng của một hình).
Gv: Ta nói giao điểm O hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của bình hành. Lúc đó, hình bình hành có tính chất gì?.
Vậy, I là tâm đối xứng của hình H khi nào?.
Gv: Trong các chữ cái sau, chữ nào có tâm đối xứng?. Hãy chỉ ra nếu có.
HANOI
1. Định nghĩa
Cho điểm I. Phép biến hình biến điểm I thành chính nó, biến mỗi diẻm M khác I thành M’ sao cho I là trung điểm của MM’ được gọi là phép đối xứng tâm I. Kí hiệu: ĐI.
Điểm I gọi là tâm đối xứng.
ĐI(H) = H’ ta nói: H’ đối xứng với H qua I hay H và H’ đối xứng với nhau qua I.
Suy ra: M’ = ĐI(M) 
Ví dụ1:
Ta có: M’=ĐI(M) 
M = ĐI(M)
Ví dụ 2: 
Các cặp điểm đối xứng nhau qua O: 
E và F; D và B; A và C
2. Biểu thức toạ độ của PĐX qua gốc toạ độ
Trong Oxy, cho điểm M(x; y) và M’ = ĐO(M) = (x’; y’), ta có:
 biểu thức toạ độ của phép đối xứng qua gốc toạ độ.
Ví dụ: M’(3;- 4)
3. Tính chất:
3.1. Tính chất 1:
Ta có:
M’ = ĐO(M) 
N’ = ĐO(N) 
Suy ra: M’N’ = MN
3.2. Tính chất 2: (Sgk)
4. Tâm đối xứng của một hình
4.1. Định nghĩa: Điểm I gọi là tâm đối xứng của hình H nếu phép đối xứng tâm I biến H thành chính nó.
Khi đó ta nói H là hình có tâm đối xứng.
Ví dụ:
Các chữ có tâm đối xứng: HNOI
4. Củng cố: Qua bài học các em cần nắm:
Định nghĩa và các tính chất của phép đối xứng tâm. Biểu thức toạ độ của PĐX qua O(0;0).
Vận dụng: Giải bài tập1, 3 trang 15 Sgk.
5. Hướng dẫn về nhà:
Nắm vững lí thuyết. Làm bài tập 2 còn lại. Tham khảo bài mới: Phép Quay.
-----------------------------------˜&™---------------------------
Ngày soạn:27/10
TIẾT 9. ÔN TẬP CHƯƠNG I
A. Mục tiêu: Thông qua nội dung bài dạy, giúp học củng cố và rèn luyện:
Kiến thức: 
Định nghĩa và các tính chất của phép dời hình. Biểu thức toạ độ của một số phép dời hình đã biết.
Định nghĩa và các tính chất của phép vị tự. Định nghĩa và các tính chất của phép đồng dạng.
2. Kĩ năng:
Tìm ảnh của một điểm, một đường thẳng, một đường tròn qua một phép biến hình cho trước.
Vận dụng phép đồng dạng, phép dời hình để giải toán.
3. Thái độ: Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học, vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống.
B.Chuẩn bị:
1. GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ tổng hợp kiến thức chương I.
2. HS: Sgk, thước kẻ,...
C. Tiến trình bài học.
1.Ổn định lớp.
Lớp
Tiết / Thứ
Ngày / tháng
Sĩ số
Ghi chú, học sinh vắng
11A
11B
11C
11D
2. Kiểm tra bài cũ: (Xen vào bài mới)
3. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bài tập 3.
a, Viết PT đường tròn tâm I(3;-2), bán kính R = 3
b, Viết PT đường tròn (I;3) qua T, 
c, Viết PT đường tròn (I;3) qua Đox
d, Viết PT đường tròn (I;3) qua Đo
, (x - 3)² + (y + 2)² = 9
b,
 Gọi T(I) = I'I'(1;-1)
(C'): (x - 1)² + (y + 1)² = 9
c, Gọi I" = Đox(I) I''(3;2)
(C''): (x - 3)² + (y - 2)² = 9
d, Gọi I"' = Đo(I) I'''(-3;2)
(C'''): (x + 3)² + (y - 2)² = 9
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bài 2.
Các khẳng định sau đây có đúng không?
a) Phép đồng nhất là một phép tịnh tiến.
b) Phép đồng nhất là một phép quay.
c) Phép đồng nhất là một phép vị tự.
d) Phép quay là một phép đồng dạng
e) Phép vị tự là một phép dời hình.
Bài 3.
Hãy chỉ ra một số hình có một trong các tính chất dưới đây
a) Có vô số trục đối xứng
b) Có vô số tâm đối xứng
c) Có đúng n trục đối xứng
Đúng
Đúng
Sai
Đúng
Đúng
Hình tròn
Đường thẳng
Hình n giác đều
4. Củng cố: Qua tiết học các em cần nhớ.
Biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến, phép đối xứng qua trục Ox, Oy, phép đối xứng qua gốc toạ độ.
Định nghĩa phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay, phép dời hình, phép vị tự, phép đồng dạng.
5. Hướng dẫn về nhà:
Tự hệ thống lại nội dung kiến thức chương I. Làm bài tập: 4, 6 trang 34, 35 còn lại.
-----------------------------------˜&™---------------------------
Ngày soạn:02/11
Tiết:10
TIẾT 10. ÔN TẬP CHƯƠNG I
A. Mục tiêu: Thông qua nội dung bài dạy, giúp học củng cố và rèn luyện:
1. Kiến thức: 
Định nghĩa và các tính chất của phép dời hình. Biểu thức toạ độ của một số phép dời hình đã biết.
Định nghĩa và các tính chất của phép vị tự. Định nghĩa và các tính chất của phép đồng dạng.
2. Kĩ năng:
Tìm ảnh của một điểm, một đường thẳng, một đường tròn qua một phép biến hình cho trước.
Vận dụng phép đồng dạng, phép dời hình để giải toán.
3. Thái độ: Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học, vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống.
B.Chuẩn bị:
1. GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ tổng hợp kiến thức chương I.
2. HS: Sgk, thước kẻ,...
C. Tiến trình bài học.
1.Ổn định lớp.
Lớp
Tiết / Thứ
Ngày / tháng
Sĩ số
Ghi chú, học sinh vắng
11A
11B
11C
11D
2. Kiểm tra bài cũ: (Xen vào bài mới)
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 1:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bài 1
Cho (d) qua 2 điểm phân biệt P, Q và 2 điểm A, B nằm về cùng 1 phía đối với (d). Hãy xđ trên d 2 điểm M, N sao cho: .
Giả sử 2 điểm M, N nằm trên d sao cho . Lấy A’ sao cho thì A’ hoàn toàn xđ và AMNA’ là hình bình hành nên AM = A’N
Vậy AM + BN = A’N + BN.
Như vậy trở về bài toán đã biết “ tìm N sao cho A’N + BN bé nhất”.
P
Q
M
N
B
A’
A
d
Điểm N xác định được thì M cũng xđ được vói điều kiện .
Gọi I là trung điểm BC.
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bài 2
Cho (O;R) và điểm A cố định. Một dây cung BC thay đổi của (O;R) có độ dài không đổi BC = m. Tìm quỹ tích các điểm G sao cho .
Gọi I là trung điểm BC.
A
B
O
C
G
 . Trong tam giác OIB có (không đổi) 
Suy ra: I chạy trên (O; R’) thì G chạy trên đường tròn ảnh của (O;R’) qua .
4. Củng cố: Qua tiết học các em cần nhớ.
Biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến, phép đối xứng qua trục Ox, Oy, phép đối xứng qua gốc toạ độ.
Định nghĩa phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay, phép dời hình, phép vị tự, phép đồng dạng.
5. Hướng dẫn về nhà:
Tự hệ thống lại nội dung kiến thức chương I. Làm bài tập: 4, 6 trang 34, 35 còn lại.
-----------------------------------˜&™---------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc.doc