Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 36: Luyện tập (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 36: Luyện tập (Bản 2 cột)

A/ MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức :

 Củng cố và nắm chắc định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều.

 2.Kỷ năng:

 Chứng minh và nhận biết được tam giác cân và tam giác đều.

 3.Thái độ:

 Giáo dục tính cẩn thận, khả năng quan sát.

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu vấn đề, vấn đáp.

C/ CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi đề các bài tập, bút dạ, thước.

 Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, làm bài tập về nhà.

D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I.Ổn định lớp:

 Bắt bài hát,nắm sỉ số.

 II.Kiểm tra bài củ:

III. Nội dung bài mới:

Phát biểu định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều.

 1/ Đặt vấn đề

Hôm trước ta đã nắm được định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều, hôm nay thầy trò ta cùng nhau khắc sâu hơn thông qua các bài tập.

 2/Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

BT1. Trong các tam giác trong hình sau tam giác nào là tam giác cân, tam giác nào là tam giác đều.

GV: Đưa hình vẽ sau lên đèn chiếu.

HS: Hoạt động theo nhóm và làm vào bảng phụ.

GV: Phu phiếu và nhận xét kết quả của từng nhóm.

GV: Chốt lại các lý thuyết cơ bản.

BT2. a) Tính các góc ở đáy của một tam giác cân biết góc ở đỉnh là 400.

b) Tính góc ở đỉnh của một tam giác cân biết góc ở đáy bằng 400.

GV: Đưa đề bài tập trên lên bảng và nêu câu hỏi.

HS: Qtrả lời và giải thích.

GV: Chốt lại .

BT3. Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D thuộc cạnh AC, điểm E thuộc cạnh AB sao cho AD = AE.

a) So sánh ABD và ACE.

b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác IBC là tam giác gì ? Vì sao?

GV: Đưa đề bài tập trên lên đèn chiếu.

HS: Quan sát, đọc đề và vẽ hình vào vở.

GV: Muốn so sánh hai góc ta làm thế nào ?

HS: Trả lời.

GV: yêu cầu lên bảng trình bày.

HS: Tiến hành thực hiện , dưới lớp là vào nháp và quan sát nhận xét.

GV: Cùng HS cả lớp nhận xét.

GV: Gọi HS làm câu b.

HS: Thực hiện.

GV: Nhận xét và đánh giá.

 BT1.

Hình a)

ABD và ACE là tam giác cân.

Hình b)

HGI cân tại I.

Hình c)

OKP và OMN là tam giác đều.

OKM và OMP là tam giác cân.

BT2.

a) Tam giác cân biết góc ở đỉnh là 400, suy ra hai góc ở đáy bằng 700.

b) Tam giác cân biết góc ở đáy là 400, suy ra góc ở đỉnh là 1000.

BT3.

a) Xét ACE và ABD có:

AB = AC (cạnh của tam fgiác cân)

AE = AD (gt)

 chung.

=> ACE = ABD (c.g.c)

=> ABD = ACE.

b) Vì ABD = ACE (chứng minh trên)

và B = C (tam giác ABC cân)

=> IBC = ICB.

Vậy IBC cân tại I.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 119Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 36: Luyện tập (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 36
Ngày soạn: 
Luyện tập
A/ MụC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 Củng cố và nắm chắc định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều.
 2.Kỷ năng:
 Chứng minh và nhận biết được tam giác cân và tam giác đều.
 3.Thái độ:
 Giáo dục tính cẩn thận, khả năng quan sát.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
 Nêu vấn đề, vấn đáp.
C/ CHUẩN Bị:
 Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi đề các bài tập, bút dạ, thước.
 Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, làm bài tập về nhà.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
 I.ổn định lớp:
 Bắt bài hát,nắm sỉ số.
 II.Kiểm tra bài củ:
III. Nội dung bài mới:
Phát biểu định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều.
 1/ Đặt vấn đề
Hôm trước ta đã nắm được định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều, hôm nay thầy trò ta cùng nhau khắc sâu hơn thông qua các bài tập.
 2/Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
BT1. Trong các tam giác trong hình sau tam giác nào là tam giác cân, tam giác nào là tam giác đều.
GV: Đưa hình vẽ sau lên đèn chiếu.
G
C
B
A
400
I
700
D
H
E
(b)
(a)
O
K
M
N
P
(c)
HS: Hoạt động theo nhóm và làm vào bảng phụ.
GV: Phu phiếu và nhận xét kết quả của từng nhóm.
GV: Chốt lại các lý thuyết cơ bản.
BT2. a) Tính các góc ở đáy của một tam giác cân biết góc ở đỉnh là 400.
b) Tính góc ở đỉnh của một tam giác cân biết góc ở đáy bằng 400.
GV: Đưa đề bài tập trên lên bảng và nêu câu hỏi.
HS: Qtrả lời và giải thích.
GV: Chốt lại .
BT3. Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D thuộc cạnh AC, điểm E thuộc cạnh AB sao cho AD = AE.
a) So sánh ABD và ACE.
b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác IBC là tam giác gì ? Vì sao?
GV: Đưa đề bài tập trên lên đèn chiếu.
HS: Quan sát, đọc đề và vẽ hình vào vở.
GV: Muốn so sánh hai góc ta làm thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: yêu cầu lên bảng trình bày.
HS: Tiến hành thực hiện , dưới lớp là vào nháp và quan sát nhận xét.
GV: Cùng HS cả lớp nhận xét.
GV: Gọi HS làm câu b.
HS: Thực hiện.
GV: Nhận xét và đánh giá.
BT1.
Hình a) 
DABD và DACE là tam giác cân.
Hình b) 
DHGI cân tại I.
Hình c)
DOKP và OMN là tam giác đều.
DOKM và DOMP là tam giác cân. 
BT2.
a) Tam giác cân biết góc ở đỉnh là 400, suy ra hai góc ở đáy bằng 700.
b) Tam giác cân biết góc ở đáy là 400, suy ra góc ở đỉnh là 1000.
A
D
E
C
B
I
BT3.
a) Xét DACE và DABD có:
AB = AC (cạnh của tam fgiác cân)
AE = AD (gt)
 chung.
=> DACE = DABD (c.g.c)
=> ABD = ACE.
b) Vì ABD = ACE (chứng minh trên)
và B = C (tam giác ABC cân)
=> IBC = ICB.
Vậy DIBC cân tại I.
IV.Củng cố:
-Nhắc lại định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân và phương pháp giải các bài tập.
V.Dặn dò:
-Học sinh học bài theo vở và làm BT 50, 52 Sgk.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 36.doc