A) Mục tiêu:
-HS được củng cố trường hợp bằng nhau g-c-g , vận dụng vào tam giác vuông.
-Rèn kĩ năng vẽ hình, trình bày CM.
B) Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc.
- Học sinh: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc.
C) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài củ (7):(mục3).
3) Bài mới (42):
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1(14): GV ktbc:
Nêu hệ quả trường hợp bằng nhau g-c-g áp dụng vào tam giác vuông?
GV cho HS làm bảng nhóm h.106, 107, 108.
HĐ2(13):
GV gọi 1HS lên bảng vẽ hình.
Nêu GT, KL?
GVHD:
Muốn BE = CF ta CM gì?
Hai tam giác này có gì đặc biệt?
Hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau của hai tam giác này sau đó KL?
HĐ3(15): GV tiến hành như trên.
Muốn ID = IE = IF ta c/m gì?
DIB = EIB vì sao?
GV cho HS làm tương tự :
IE = IF.
HS nêu và làm h.105 SGK.
HS làm bảng nhóm.
HS đọc đề.
1HS nêu GT, KL .
HS còn lại ghi vào vở.
BEM = CFM.
Đều là tam giác vuông.
MB = CM.
.
BEM = CFM. (canh góc vuông- góc nhọn).
HS trình bày vào vở.
DIB = EIB.
ICE = ICF.
BI chung.
(gt).
Vậy: DIB = EIB (cạnh huyền -góc nhọn).
ð ID=IE.
HS làm bảng nhóm. BT39/124/SGK:
Xét ABH () và
ACH () có:
BH = CH (KH giống nhau).
AH chung.
Vậy: ABH = ACH
(2 cạnh góc vuông).
H.106:
DEK = EFK (cạnh góc vuông-góc nhọn kề).
H.107:
BAD = CAD (cạnh huyền-góc nhọn).
H.108:
BAD = CAD
DBE = DEH
ABH = ACE
BT40/124/SGK:
GT: ABC, MB=MC.
BEAM, CFEF.
KL: BE = CF.
Xét:
BEM (),
CFM () có:
BM=CM (gt).
(đối đỉnh).
BEM = CFM
=> BE=CF.
BT41/124/SGK:
GT: ABC, ,
.
ID AB, IF AC,
IE BC.
KL: ID = IE = IF.
DIB = EIB
=> ID = IE
Tương tự:
EIC = FIC
=> IF = IE (2).
Từ (1) và (2) =>ID=IE=IF.
Tuần 19. Tiết 33. LUYỆN TẬP (§5. BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC) Mục tiêu: -HS được củng cố trường hợp bằng nhau g-c-g , vận dụng vào tam giác vuông. -Rèn kĩ năng vẽ hình, trình bày CM. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc. Học sinh: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ (7’):(mục3). 3) Bài mới (42’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1(14’): GV ktbc: Nêu hệ quả trường hợp bằng nhau g-c-g áp dụng vào tam giác vuông? GV cho HS làm bảng nhóm h.106, 107, 108. HĐ2(13’): GV gọi 1HS lên bảng vẽ hình. Nêu GT, KL? GVHD: Muốn BE = CF ta CM gì? Hai tam giác này có gì đặc biệt? Hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau của hai tam giác này sau đó KL? HĐ3(15’): GV tiến hành như trên. Muốn ID = IE = IF ta c/m gì? DIB = EIB vì sao? GV cho HS làm tương tự : IE = IF. HS nêu và làm h.105 SGK. HS làm bảng nhóm. HS đọc đề. 1HS nêu GT, KL . HS còn lại ghi vào vở. BEM = CFM. Đều là tam giác vuông. MB = CM. . BEM = CFM. (canh góc vuông- góc nhọn). HS trình bày vào vở. DIB = EIB. ICE = ICF. BI chung. (gt). Vậy: DIB = EIB (cạnh huyền -góc nhọn). ID=IE. HS làm bảng nhóm. BT39/124/SGK: Xét ABH () và ACH () có: BH = CH (KH giống nhau). AH chung. Vậy: ABH = ACH (2 cạnh góc vuông). H.106: DEK = EFK (cạnh góc vuông-góc nhọn kề). H.107: BAD = CAD (cạnh huyền-góc nhọn). H.108: BAD = CAD DBE = DEH ABH = ACE BT40/124/SGK: GT: ABC, MB=MC. BEAM, CFEF. KL: BE = CF. Xét: BEM (), CFM () có: BM=CM (gt). (đối đỉnh). BEM = CFM => BE=CF. BT41/124/SGK: GT: ABC, , . ID AB, IF AC, IE BC. KL: ID = IE = IF. DIB = EIB => ID = IE Tương tự: EIC = FIC => IF = IE (2). Từ (1) và (2) =>ID=IE=IF. 4) Củng cố (1’): - Nắm lý thuyết. - Xem cách trình bày CM. 5) Dặn dò (1’): - Học bài và xem BT giải. - BTVN: BT42/124/SGK: - Chuẩn bị bài mới: Luyện tập. *) Hướng dẫn bài tập về nhà: BT42/124/SGK: Góc , không phải là góc kề của cạnh AC.
Tài liệu đính kèm: