A.MỤC TIÊU:
· Kiến thức cơ bản: Củng cố kiến thức về tổng ba góc của tam giác , trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc
của hai tam giác
· Kỹ năng cơ bản: * Tính số đo các góc của tam giác .
* Chứng minh hai tam giác bằng nhau .
· Tư duy: Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình .
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Bài soạn .
- HS : Thước thẳng , thước đo góc .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Nêu định lý về tổng ba góc của tam giác .
2. Nêu tính chất về trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác . Vẽ hình , ghi giả thiết , kết luận .
GIẢNG BÀI MỚI:
1. BT 36 tr. 123 SGK :
- Làm thế nào để chứng minh AC = BD ?
- OAC = OBD theo trường hợp nào ?
- GV hướng dẫn HS phân tích đi lên
chung OA = OB =
OAC = OBD
2. BT 37 tr. 123 SGK :
- GV hướng dẫn HS phân tích đi lên .
== 80 BC = DE ?
ABC = FDE
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời sau đó lên bảng trình bày bài giải .
= NR : cạnh chung ?
NQR = RPN
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời sau đó lên bảng trình bày bài giải .
3. BT 38 tr. 124 SGK :
- GV hướng dẫn HS nối AD và chứng minh ADB = DAC
TÍNH CHẤT CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG :
CỦNG CỐ:
Cách vận dụng các tính chất để giải BT
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi .
- Chứng minh OAC = OBD .
- Gọi 1 HS lên bảng chứng minh .
Xét OAC và OBD ta có :
chung
OA = OB ( g t )
= ( g t )
Vậy OAC = OBD ( g . c . g )
AC = BD
-FDE có = 80,= 60nên = 40
Vậy = = 40
- Gọi HS lên bảng trình bày bài giải .
- NQR và RPN có = = 60, = = 40 nên =
- Gọi HS lên bảng trình bày bài giải .
- Gọi 1 HS lên bảng chứng minh .
LUYỆN TẬP .
1. BT36 tr. 123 SGK :
D
A
O
B
C
GT OA = OB ; =
KL AC = BD .
Chứng minh .
Xét OAC và OBD ta có :
chung
OA = OB ( g t )
= ( g t )
Vậy OAC = OBD ( g . c . g )
AC = BD
2. BT 37 tr. 123 SGK :
ABC có = 80,= 40
nên = 60
FDE có = 80, =60
nên = 40
Xét ABC = FDE ta có :
== 80
BC = DE ( g t )
= = 40
Vậy ABC = FDE ( g . c . g )
NQR và RPN có :
== 60,= = 40 nên =
Xét NQR và RPN ta có :
= = 40
NR : cạnh chung
=( CM trên )
Vậy NQR = RPN ( g . c . g )
3. BT 38 tr. 124 SGK :
A B
C D
GT AB // CD , AC // BD
KL AB = CD , AC = BD
Chứng minh .
Xét ADB và DAC ta có :
= ( slt do AC // BD )
AD : cạnh chung
= ( slt do AB // CD )
Vậy ADB = DAC ( g . c . g )
AB = CD , AC = BD
Ngày soạn: Ngày dạy: T iết 31 - 32 : KIỂM TRA HỌC KỲ I . Tiết 33 : LUYỆN TẬP 1 . ---ÐĐ--- A.MỤC TIÊU: Kiến thức cơ bản: Củng cố kiến thức về tổng ba góc của tam giác , trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác Kỹ năng cơ bản: * Tính số đo các góc của tam giác . * Chứng minh hai tam giác bằng nhau . Tư duy: Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình . B.CHUẨN BỊ: - GV: Bài soạn . - HS : Thước thẳng , thước đo góc . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi KIỂM TRA BÀI CŨ: 1. Nêu định lý về tổng ba góc của tam giác . 2. Nêu tính chất về trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác . Vẽ hình , ghi giả thiết , kết luận . GIẢNG BÀI MỚI: 1. BT 36 tr. 123 SGK : - Làm thế nào để chứng minh AC = BD ? - DOAC = DOBD theo trường hợp nào ? - GV hướng dẫn HS phân tích đi lên chung OA = OB = DOAC = DOBD 2. BT 37 tr. 123 SGK : - GV hướng dẫn HS phân tích đi lên . == 80 BC = DE ? DABC = DFDE - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời sau đó lên bảng trình bày bài giải . = NR : cạnh chung ? DNQR = DRPN - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời sau đó lên bảng trình bày bài giải . 3. BT 38 tr. 124 SGK : - GV hướng dẫn HS nối AD và chứng minh DADB = DDAC TÍNH CHẤT CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG : CỦNG CỐ: Cách vận dụng các tính chất để giải BT - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi . - Chứng minh DOAC = DOBD . - Gọi 1 HS lên bảng chứng minh . Xét DOAC và DOBD ta có : chung OA = OB ( g t ) = ( g t ) Vậy DOAC = DOBD ( g . c . g ) AC = BD -DFDE có = 80,= 60nên = 40 Vậy = = 40 - Gọi HS lên bảng trình bày bài giải . - DNQR và DRPN có = = 60, = = 40 nên = - Gọi HS lên bảng trình bày bài giải . - Gọi 1 HS lên bảng chứng minh . LUYỆN TẬP . 1. BT36 tr. 123 SGK : D A O B C GT OA = OB ; = KL AC = BD . Chứng minh . Xét DOAC và DOBD ta có : chung OA = OB ( g t ) = ( g t ) Vậy DOAC = DOBD ( g . c . g ) AC = BD 2. BT 37 tr. 123 SGK : DABC có = 80,= 40 nên = 60 DFDE có = 80, =60 nên = 40 Xét DABC = DFDE ta có : == 80 BC = DE ( g t ) = = 40 Vậy DABC = DFDE ( g . c . g ) DNQR và DRPN có : == 60,= = 40 nên = Xét DNQR và DRPN ta có : = = 40 NR : cạnh chung =( CM trên ) Vậy DNQR = DRPN ( g . c . g ) 3. BT 38 tr. 124 SGK : A B C D GT AB // CD , AC // BD KL AB = CD , AC = BD Chứng minh . Xét DADB và DDAC ta có : = ( slt do AC // BD ) AD : cạnh chung = ( slt do AB // CD ) Vậy DADB = DDAC ( g . c . g ) AB = CD , AC = BD D.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học bài. Làm BT 39 tr. 124 SGK . HS lớp chọn làm thêm BT 60 tr. 105 SGK E.RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: