Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 33: Luyện tập 1

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 33: Luyện tập 1

A.MỤC TIÊU:

· Kiến thức cơ bản: Củng cố kiến thức về tổng ba góc của tam giác , trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc

 của hai tam giác

· Kỹ năng cơ bản: * Tính số đo các góc của tam giác .

 * Chứng minh hai tam giác bằng nhau .

· Tư duy: Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình .

B.CHUẨN BỊ:

 - GV: Bài soạn .

 - HS : Thước thẳng , thước đo góc .

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi

KIỂM TRA BÀI CŨ:

1. Nêu định lý về tổng ba góc của tam giác .

2. Nêu tính chất về trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác . Vẽ hình , ghi giả thiết , kết luận .

GIẢNG BÀI MỚI:

1. BT 36 tr. 123 SGK :

- Làm thế nào để chứng minh AC = BD ?

- OAC = OBD theo trường hợp nào ?

- GV hướng dẫn HS phân tích đi lên

chung OA = OB =

 OAC = OBD

2. BT 37 tr. 123 SGK :

- GV hướng dẫn HS phân tích đi lên .

== 80 BC = DE ?

 ABC = FDE

- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời sau đó lên bảng trình bày bài giải .

= NR : cạnh chung ?

 NQR = RPN

- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời sau đó lên bảng trình bày bài giải .

3. BT 38 tr. 124 SGK :

- GV hướng dẫn HS nối AD và chứng minh ADB = DAC

TÍNH CHẤT CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG :

CỦNG CỐ:

Cách vận dụng các tính chất để giải BT

- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi .

- Chứng minh OAC = OBD .

- Gọi 1 HS lên bảng chứng minh .

Xét OAC và OBD ta có :

 chung

 OA = OB ( g t )

 = ( g t )

Vậy OAC = OBD ( g . c . g )

 AC = BD

 -FDE có = 80,= 60nên = 40

 Vậy = = 40

- Gọi HS lên bảng trình bày bài giải .

- NQR và RPN có = = 60, = = 40 nên =

- Gọi HS lên bảng trình bày bài giải .

- Gọi 1 HS lên bảng chứng minh .

LUYỆN TẬP .

1. BT36 tr. 123 SGK :

 D

 A

 O

 B

 C

 GT OA = OB ; =

 KL AC = BD .

Chứng minh .

Xét OAC và OBD ta có :

 chung

 OA = OB ( g t )

 = ( g t )

Vậy OAC = OBD ( g . c . g )

 AC = BD

2. BT 37 tr. 123 SGK :

ABC có = 80,= 40

 nên = 60

 FDE có = 80, =60

 nên = 40

Xét ABC = FDE ta có :

 == 80

 BC = DE ( g t )

 = = 40

Vậy ABC = FDE ( g . c . g )

NQR và RPN có :

== 60,= = 40 nên =

Xét NQR và RPN ta có :

 = = 40

 NR : cạnh chung

 =( CM trên )

Vậy NQR = RPN ( g . c . g )

3. BT 38 tr. 124 SGK :

 A B

 C D

 GT AB // CD , AC // BD

 KL AB = CD , AC = BD

Chứng minh .

Xét ADB và DAC ta có :

= ( slt do AC // BD )

AD : cạnh chung

= ( slt do AB // CD )

Vậy ADB = DAC ( g . c . g )

 AB = CD , AC = BD

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 33: Luyện tập 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	 Ngày dạy:
T iết 31 - 32 : KIỂM TRA HỌC KỲ I .
Tiết 33 : LUYỆN TẬP 1 .
---ÐĐ---
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức cơ bản: Củng cố kiến thức về tổng ba góc của tam giác , trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc 
 của hai tam giác 
Kỹ năng cơ bản: * Tính số đo các góc của tam giác .
 	 * Chứng minh hai tam giác bằng nhau .
Tư duy: Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình .
B.CHUẨN BỊ: 
	- GV: Bài soạn .
	- HS : Thước thẳng , thước đo góc .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
KIỂM TRA BÀI CŨ: 
1. Nêu định lý về tổng ba góc của tam giác .
2. Nêu tính chất về trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác . Vẽ hình , ghi giả thiết , kết luận .
GIẢNG BÀI MỚI:
1. BT 36 tr. 123 SGK :
- Làm thế nào để chứng minh AC = BD ?
- DOAC = DOBD theo trường hợp nào ?
- GV hướng dẫn HS phân tích đi lên
chung OA = OB =
 DOAC = DOBD
2. BT 37 tr. 123 SGK :
- GV hướng dẫn HS phân tích đi lên .
== 80 BC = DE ?
 DABC = DFDE
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời sau đó lên bảng trình bày bài giải .
= NR : cạnh chung ?
 DNQR = DRPN
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời sau đó lên bảng trình bày bài giải .
3. BT 38 tr. 124 SGK :
- GV hướng dẫn HS nối AD và chứng minh DADB = DDAC
TÍNH CHẤT CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG :
CỦNG CỐ: 
Cách vận dụng các tính chất để giải BT 
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi .
- Chứng minh DOAC = DOBD .
- Gọi 1 HS lên bảng chứng minh .
Xét DOAC và DOBD ta có :
 chung 
 OA = OB ( g t ) 
 = ( g t )
Vậy DOAC = DOBD ( g . c . g )
 AC = BD
 -DFDE có = 80,= 60nên = 40
 Vậy = = 40
- Gọi HS lên bảng trình bày bài giải .
- DNQR và DRPN có = = 60, = = 40 nên =
- Gọi HS lên bảng trình bày bài giải .
- Gọi 1 HS lên bảng chứng minh .
LUYỆN TẬP .
1. BT36 tr. 123 SGK :
 D
 A
 O
 B
 C
 GT OA = OB ; =
 KL AC = BD .
Chứng minh .
Xét DOAC và DOBD ta có :
 chung 
 OA = OB ( g t ) 
 = ( g t )
Vậy DOAC = DOBD ( g . c . g )
 AC = BD
2. BT 37 tr. 123 SGK :
DABC có = 80,= 40 
 nên = 60 
 DFDE có = 80, =60
 nên = 40
Xét DABC = DFDE ta có :
 == 80
 BC = DE ( g t )
 = = 40
Vậy DABC = DFDE ( g . c . g )
DNQR và DRPN có : 
== 60,= = 40 nên =
Xét DNQR và DRPN ta có : 
 = = 40
 NR : cạnh chung 
 =( CM trên )
Vậy DNQR = DRPN ( g . c . g )
3. BT 38 tr. 124 SGK :
 A B
 C	 D
 GT AB // CD , AC // BD
 KL AB = CD , AC = BD
Chứng minh .
Xét DADB và DDAC ta có :
= ( slt do AC // BD )
AD : cạnh chung
= ( slt do AB // CD )
Vậy DADB = DDAC ( g . c . g )
 AB = CD , AC = BD
D.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học bài.
Làm BT 39 tr. 124 SGK .
HS lớp chọn làm thêm BT 60 tr. 105 SGK 
E.RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docT. 33 LUYEN TAP 1.doc