Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 61, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Cù Minh Trứ

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 61, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Cù Minh Trứ

Giáo viên Học sinh Trình bày bảng

* GV giới thiệu đinh nghĩa như SGK.

 * Vài HS đọc định nghĩa.

* Bài tập ?1 / SGK

 1) Định nghĩa :

 Bất phương trình dạng ax + b < 0="" (hoặc="" ax="" +="" b=""> 0 ; ax + b 0 ; ax + b 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

VD : 5x + 6 < 0="" (a="5" ;="" b="">

 x – 4 0 ( a = 1 ; b = -4)

* Từ liên hệ giữa thứ tự và phép cộng , ta có qt chuyển vế. Trong 1 BPT ta có thể chuyển hạng tử từ vế này sang vế kia. Hãy nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi sau: Khi chuyển hạng từ của BPT từ vế này sang vế kia, ta phải làm gì?

* GV hướng dẫn HS kỹ cách giải BPT như vd1, vd2 / SGK

 * Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.

* Bài tập ?2 / SGK

 2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trình :

a) Quy tắc chuyển vế :

 Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.

VD1 : Giải bất phương trình x – 3 <>

Giải: Ta có x – 3 < 7="">

<=> x < 7="" +="" 3="" (chuyển="" vế="" -3="" và="" đổi="" dấu="" thành="">

<=> x <>

Vậy, tập nghiệm của bất phương trình trên là: {x | x < 10="">

VD2 : Giải BPT 6x > 5x – 1 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.

Giải:

Ta có 6x > 5x – 1

<=> 6x – 5x > –1 (chuuyển vế 5x và đổi dấu thành – 5x)

<=> x > –1

Vậy tập nghiệm của bất phương trình trên là {x | x > –1}

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 61, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Cù Minh Trứ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 61
 4. Bất Phương Trình Bậc Nhất Một Aån 
I.MỤC TIÊU :
@ HS nhận biết được BPT bậc nhất một ẩn.
@ Biết áp dụng các quy tắc biến đổi BPT đeer giải các BPT đơn giản.
@ Biết sử dụng các quy tắc biến đổi BPT để giải thích sự tương đương của BPT.
II.CHUẨN BỊ :	Ä GV: Bảng phụ: đn, các qt biến đổi, các bt ? / SGK.
	Ä HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước. 
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra : 
	+ Bài tập dạng 16 / SGK ; 17 / SGK 	(Kiểm tra 2 HS) 
ã Bài mới : 
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* GV giới thiệu đinh nghĩa như SGK.
* Vài HS đọc định nghĩa.
* Bài tập ?1 / SGK
1) Định nghĩa :
 Bất phương trình dạng ax + b 0 ; ax + b 0 ; ax + b 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
VD : 5x + 6 < 0 (a = 5 ; b = 6)
 x – 4 0 ( a = 1 ; b = -4)
* Từ liên hệ giữa thứ tự và phép cộng , ta có qt chuyển vế. Trong 1 BPT ta có thể chuyển hạng tử từ vế này sang vế kia. Hãy nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi sau: Khi chuyển hạng từ của BPT từ vế này sang vế kia, ta phải làm gì?
* GV hướng dẫn HS kỹ cách giải BPT như vd1, vd2 / SGK 
* Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
* Bài tập ?2 / SGK 
2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trình :
a) Quy tắc chuyển vế :
 Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
VD1 : Giải bất phương trình x – 3 < 7
Giải: Ta có x – 3 < 7 
 x < 7 + 3 (chuyển vế -3 và đổi dấu thành 3)
 x < 10
Vậy, tập nghiệm của bất phương trình trên là: {x | x < 10 }
VD2 : Giải BPT 6x > 5x – 1 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Giải: 
Ta có 6x > 5x – 1 
 6x – 5x > –1 (chuuyển vế 5x và đổi dấu thành – 5x)
 x > –1 
Vậy tập nghiệm của bất phương trình trên là {x | x > –1} 
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* Hãy nhắc lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương ? với số âm ?
* Từ liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương hoặc số âm ta có quy tắc nhân.
* Khi nhân cả hai vế của BPT với số dương ta làm ntn?
* Khi nhân cả hai vế của BPT với số âm ta làm ntn?
* Hướng dẫn HS thật kỹ cách giải các BPT như ở vd3, vd4 trong SGK.
* 1 HS
* Khi nhân cả hai vế của BPT với số dương thì giữ nguyên chiều BPT. 
* Khi nhân cả hai vế của BPT với số âm thì phải đổi chiều BPT. 
* Bài tập ?3 / SGK
* Bài tập ?4 / SGK 
b) Quy tắc nhân với một số :
 Khi nhân hai vế của bất phương trình với một số khác 0, ta phải :
- Giữ nguyên chiều của bất phương trình nếu nó là số dương ;
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó là số âm.
VD3 : Giải BPT 0,5x < 3
Giải :
Ta có 0,5x < 3
 0,5x.2 < 3.2 (nhân cả hai vế với 2) 
 x < 6
Vậy, tập nghiệm của bất phương trình là 
{x {x < 6}
VD4 : Giải BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Giải: 
 (nhân cả hai vế với -3)
 x – 6 
Vậy, tập nghiệm của bất phương trình trên là 
{x {x -6}
ƒ Củng cố : 
Ä Bài tập 19, 20 / SGK
	„ Lời dặn : 
e Xem kỹ định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn.
e Học thuộc lòng hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
e Xem lại các bài tập đã giải và các vd trong SGK.
e Xem tiếp mục 3 , 4 bài học này.
e BTVN : 21 / SGK. 

Tài liệu đính kèm:

  • docDS8_Tiet 61.doc