Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 27 đến 54 - Năm học 2008-2009 - Ninh Đình Tuấn

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 27 đến 54 - Năm học 2008-2009 - Ninh Đình Tuấn

I. MỤC TIấU:

+HS nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông.

+Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó.

+Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g-c-g, trường hợp cạnh huyền-góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau

II. CHUẨN BỊ:

-GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ.

-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ccc, cgc.

III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:

 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)

-Câu hỏi:

+Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất ccc và trường hợp bằng nhau thứ hai cgc của hai tam giác.

+Yêu cầu minh hoạ hai trường hợp bằng nhau này qua hai tam giác cụ thể:

ABC và ABC.

-Nhận xét cho điểm.

-Đặt vấn đề: Nếu ABC và ABC có

gócB = B ; BC = BC ; gócC = C thì hai tam giác có bằng nhau hay không ? Đó là nội dung bài học hôm nay. -1 HS lên bảng kiểm tra.

+Phát biểu hai trường hợp bằng nhau của tam giác.

+Cụ thể:

Trường hợp ccc:

AB = AB ; BC = BC ; AC = AC.

Trường hợp cgc:

AB = AB ; B = B ; BC = BC.

 ABC = ABC.

-Lắng nghe GV đặt vấn đề.

 

doc 72 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 722Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 27 đến 54 - Năm học 2008-2009 - Ninh Đình Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 14 trang 126
 Tiết: 27. Ngày soạn: 27 / 11 / 2008.
 Tên bài dạy: luyện tập
I. MỤC TIấU:
-Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác(ccc, cgc).
-Rèn luyện kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.
-Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh.
-Phát huy trí lực của học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu).
 -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
-Câu 1:
+Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh.
+ Chữa BT 30/ 120 SGK :
Trên hình 90 các tam giác ABC và A’BC có cạnh chung BC = 3cm, CA = CA’ = 2cm, góc ABC = góc A’BC nhưng hai tam giác không bằng nhau. Tai sao không áp dụng được trường hợp c-g-c ?
-Cho nhận xét và cho điểm.
-HS 1 : 
+Trả lời câu hỏi SGK trang 117
+Chữa BT 30:
Hình 90: 
Góc ABC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và AC; góc A’BC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA’ nên không sử dụng trường hợp c-g-c được.
-Các HS khác nhận xét đánh giá bài làm của bạn.
 Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút)
-Yêu câu làm BT 31/120 SGK (bài 2 vở BT in):
-Yêu cầu đọc vẽ hình ghi GT, KL vào vở BT (2 ph).
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình vẽ hình ghi GT, KL.
-Nhận thấy có thể 
 MA = MB
-Gợi ý cần phải xét hai tam giác nào có hai cạnh bằng nhau và góc xen giữa bằng nhau?
-Yêu cầu 1 HS chứng minh bằng nhau.
-Đưa hình vẽ 91 lên bảng.
-Yêu làm BT 31/120 SGK:
A
B
H
K
C
Tìm các tia phân giác trên hình 91.
Hướng dẫn: 
-Nhận định: có khả năng BC là tia phân giác của góc ABK và CB là tia phân giác của góc ACK.
-Cần chứng minh 
DHAB = DHKB để suy ra hai góc tương ứng bằng nhau và rút ra kết luận cần thiết.
-Yêu cầu tìm và chứng minh
-Đưa bài tập 44/103 SBT lên bảng phụ:
Cho tam giác AOB có OA = OB . Tia phân giác của Ô cắt AB ở D. Chứng minh:
a)DA = DB
b)OD ^ AB
-Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL.
-Yêu cầu hoạt động nhóm tìm cách chứng minh
A
B
H
M
1.Bài 2 (31/120 SGK:
-1 HS đọc to đề bài.
-Cả lớp vẽ hình ghi GT, KL.
 AH = HB 
 GT MH ^ AB
 KL So sánh MA và MB
Xét DMHA và DMHB có:
 AH = HB (gt)
 góc MHB =góc MHA = 90o 
(vì MH ^ AB) (gt)
 Cạnh MH chung.
ị DMHA = DMHB (c.g.c)
Suy ra MA = MB (hai cạnh tương ứng).
2.Bài 3 (BT 32/120 SGK): 
-1 HS lên bảng chứng minh
-Cả lớp làm vào vở BT.
Giải:
Xét DHAB và DHKB có:
HA = HK (gt)
Góc AHB = góc KHB 
( HK ^ BC) (gt).
Cạnh HB chung.
 ị DHAB = DHKB (c.g.c)
Suy ra ABH = KBH (hai góc tương ứng).
Vậy BC là tia phân giác của góc ABK.
Chứng minh tương tự ACB = KCB do đó CB là tia phân giác của góc ACK.
3.BT 44/103 SBT: Hoạt động nhóm tìm cách chứng minh.
O
C
A
D
-1 HS đọc to đề bài.
-1 HS lên bảng vẽ
 hình ghi GT, KL . 
 DAOB: OA = OB
GT Ô1 = Ô2
KL a)DA = DB
 b)OD ^ AB
Chứng minh: 
a)DOAD và DOBD có:
 OA = OB (gt)
 Ô1 = Ô2 (gt)
 AD cạnh chung
ị DOAD = DOBD (c.g.c)
ị DA = DB 
 (cạnh tương ứng)
b)và góc D1 = góc D2
 (góc tương ứng)
mà D1 + D2 = 180o (kề bù)
ị D1 = D2 = 90o
Hay OD ^ AB.
IV. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
 - Học kỹ, nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c.g.c
- BTVN: 30, 35, 39, 47/102, 103 SBT
Tuần: 14
 Phần duyệt của Tổ Phần duyệt của BGH
 Tuần: 15
 Tiết: 28. Ngày soạn: 30/11/2008.
Tên bài dạy: trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác 
 góc-cạnh-góc (g-c-g)
I. MỤC TIấU:
+HS nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông.
+Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. 
+Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g-c-g, trường hợp cạnh huyền-góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau 
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ.
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ccc, cgc.
III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
-Câu hỏi: 
+Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất ccc và trường hợp bằng nhau thứ hai cgc của hai tam giác.
+Yêu cầu minh hoạ hai trường hợp bằng nhau này qua hai tam giác cụ thể:
DABC và DA’B’C’.
-Nhận xét cho điểm.
-Đặt vấn đề: Nếu DABC và DA’B’C’ có 
gócB = B’ ; BC = B’C’ ; gócC = C’ thì hai tam giác có bằng nhau hay không ? Đó là nội dung bài học hôm nay.
-1 HS lên bảng kiểm tra.
+Phát biểu hai trường hợp bằng nhau của tam giác.
+Cụ thể:
Trường hợp ccc:
AB = A’B’ ; BC = B’C’ ; AC = A’C’.
Trường hợp cgc:
AB = A’B’ ; B = B’ ; BC = B’C’.
ị DABC = DA’B’C’.
-Lắng nghe GV đặt vấn đề.
Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết hai góc và một cạnh kề (10 phút)
-Yêu cầu làm bài toán SGK: Vẽ DABC biết BC = 4cm ; gócB = 40o ; gócC = 60o .
-Yêu cầu cả lớp nghiên cứu các bước làm trong SGK
-GV nêu lại các bước làm.
-Yêu cầu HS khác nêu lại.
-Nói góc B và C là 2 góc kề cạch BC. Nói cạnh AB, AC kề với những góc nào? 
-Cả lớp tự đọc SGK.
-1 HS đọc to các bước vẽ hình.
-Theo dõi GV hướng dẫn lại cách vẽ.
-1 HS lên bảng vẽ hình.
-Cả lớp tập vẽ vào vở. x
 y A
 B 600 400 C
 4cm 
-1 HS lên bảng kiểm tra hình bạn vừa vẽ.
-1 HS trả lời câu hỏi.
 Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc (15 phút)
-Yêu câu làm ?1 vẽ thêm tam giác A’B’C’ có B’C’ = 4cm ; gócB’ = 40o ; gócC’ = 60o .
-Yêu cầu đo và nhận xét AB và A’B’
-Hỏi: Khi có AB = A’B’, em có nhận xét gì về DABC và DA’B’C’
-Nói: Chúng ta thừa nhận tính chất cơ bản sau ( đưa lên bảng phụ)
-Hỏi:
 +DABC = DA’B’C’ theo t/h g-c-g khi nào?
+Có thể thay đổi cạnh góc bằng nhau khác có được không?
-Yêu cầu làm ?2 Tìm các tam giác bằng nhau trong hình 94, 95, 96.
? 1: 
-Cả lớp vẽ thêm DA’B’C’ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ.
-1 HS lên bảng đo kiểm tra, rút ra nhận xét: AB = A’B’.
DABC = DA’B’C’ (c.g.c)
2 HS nhắc lại trường hợp bằng nhau g.c.g
Tổng quát: 
DABC và DA’B’C’ có:
AB = A’B’; AC = A’C’;
 Â = Â’.Thì 
DABC = DA’B’C’ (c.g.c)
+Có thể: A = A’; AB = A’B’ ; B = B’. Hoặc A = A’ ; AC = A’C’ ; C = C’
-Trả lời ?2:
-3 HS trả lời và giải thích
+Hình 94:
DABD = DCDB (g.c.g)
+Hình 95:
DOEF = DOGH (g.c.g)
+Hình 96:
DABC = DEDF (g.c.g)
 Hoạt động 4: Củng cố (8 phút)
-Yêu cầu phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc.
-Yêu cầu làm miệng BT 34/123 SGK.
- phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc.
-Làm miệng BT 34/123 SGK:
IV. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
-BTVN: 35, 36, 37/123 SGK.
- Thuộc, hiểu kỹ trường hợp bằng nhau g-c-g của hai tam giác, đọc trước hệ quả 1, hệ quả 2.
	-Tiết sau học tiếp bài này.
Tuần: 15
 Phần duyệt của Tổ Phần duyệt của BGH
 Tuần: 16
 Tiết: 29. Ngày soạn: 07/12/2008.
 Tên bài dạy: trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác 
 góc-cạnh-góc (g-c-g)
(Tiếp theo)
I. MỤC TIấU:
+ Củng cố trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Rèn luyện kĩ năng vận dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông.
+ Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g-c-g, trường hợp cạnh huyền-góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau 
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ.
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ccc, cgc.
III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
-Câu hỏi: 
+ Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất ccc, trường hợp bằng nhau thứ hai cgc và trường hợp bằng nhau thứ ba gcg của hai tam giác.
+ Yêu cầu minh hoạ hai trường hợp bằng nhau này qua hai tam giác cụ thể:
DABC và DA’B’C’.
- Nhận xét cho điểm.
- Đặt vấn đề: Nếu DABC và DA’B’C’ có 
gócB = B’ ; BC = B’C’ ; gócC = C’ thì hai tam giác có bằng nhau hay không ? Đó là nội dung bài học hôm nay.
- 1 HS lên bảng kiểm tra.
+ Phát biểu hai trường hợp bằng nhau của tam giác.
+ Cụ thể:
Trường hợp ccc:
AB = A’B’ ; BC = B’C’ ; AC = A’C’.
Trường hợp cgc:
AB = A’B’ ; B = B’ ; BC = B’C’.
ị DABC = DA’B’C’.
Trường hợp gcg:
A = A’ ; AB =AB’ ; B = B’.
ị DABC = DA’B’C’.
- Lắng nghe GV đặt vấn đề.
 Hoạt động 2: Hệ quả (10 phút)
-Yêu cầu nhìn hình 96 cho biết tại hai tam giác vuông bằng nhau, khi nào?
-Đó là trường hợp bằng nhau góc cạnh góc hai tam giác vuông. Ta có hệ quả 1 trang 122.
-Ta xét tiếp hệ quả 2 SGK. Yêu cầu 1 HS đọc hệ quả 2.
-Vẽ hình lên bảng.
a)Hệ quả 1: SGK (H 96)
b)Hệ quả 2: SGK (H 97)
-Xem hình 96 và trả lời: hai tam giác vuông bằng nhau khi có một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác này .
-1 HS đọc lại hệ quả 1 SGK.
-1 HS đọc hệ quả 2 SGK.
-Vẽ hình vào vở theo GV.
 Hoạt động 4: Củng cố (23 phút)
*Dạng cho hình sẵn:
-Yêu câu làm BT 37/123 SGK: GV treo hình
Trên hình 101, 102, 103 có các tam giác nào bằng nhau ? vì sao ?
-Hỏi : Muốn có hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g cần phải có điều kiện gì?
-Trên hình thấy khả năng có thể có hai tam giác nào có đủ các điều kiện trên ? Cần tính thêm gì?
-Gợi ý có thể phải tính góc thứ ba trong tam giác nếu biết số đo hai góc kia.
*Dạng bài tập phải vẽ hình:
Yêu làm BT:
Cho tam giác ABC có B = Ĉ
. Tia phân giác góc B cắt AC ở D, tia phân giác góc C cắt AB ở E. So sánh độ dài BD và CE.
-Hướng dẫn vẽ hình:
+Vẽ cạnh BC.
+Vẽ góc B < 90o
+Vẽ góc C = góc B, hai cạnh còn lại cắt nhau tại A.
-Yêu cầu cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL vào vở BT.
-Hỏi: 
+Em có dự đoán gì về độ dài của BD và CE ?
+Cần phải chỉ ra tam giác nào bằng nhau ?
-Yêu cầu HS chứng minh
BT 37/123 SGK: 1 HS đọc to đề bài.
-Suy nghĩ trong 5 phút.
-3 HS trả lời miệng:
+Hai tam giác phải có 1 cạnh và hai góc kề cạnh ấy bằng nhau từng đôi một.
*Hình 101: DABC và DFDE
 Có: B = D = 80o
 BC = DE = 3 (đơn vị dài)
 Ĉ = Ê (vì Ĉ = 40o ;
 Ê = 180o – ( 80o + 60o) = 40o )
 ị DABC = DFDE (c-g-c)
*Hình 102 : Không có tam giác bằng nhau.
*Hình 103: DNRQ và DRNP
 Có: QNR = NRP = 80o 
 NR chung
 RNP = NRQ = 40o
ị DNRQ = DRNP (c-g-c)
BT 3: -Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL. 1 HS lên bảng thực hiện vẽ theo hướng dẫn ghi GT, 
 D ABC: góc B = góc C
 BD phân giác góc B 
GT CE phân giác góc C 
 (D ẻ AC; E ẻ AB) 
KL So sánh BD và CE 
 A 
 E D
 1 1 
 B C
 Giải:
Xét DBEC và DCDB có:
AB = AD (gt)
 chung
gócB = góc C (gt)
B1 = C1 (B1=B/2=C/2=C1)
 Cạnh BC chung
ị DBEC = ... T, KL của định lý ?
Ta sẽ chứng minh bất đẳng thức đầu tiên.
Làm thế nào để tạo ra một tam giác có một cạnh là BC, một cạnh bằng
AB + AC để so sánh chúng?
GV hướng dẫn HS phân tích:
- Làm thế nào để chứng minh
 BD > BC?
- Tại sao BCD > BDC.
- Góc BDC bằng góc nào?
- Sau khi phân tích bài toán, GV yêu cầu một HS trình bày miệng bài toán và ghi: Chứng minh (SGK)
GV: Từ A kẻ AH ^ BC. Hãy nêu cách chứng minh khác (giả sử BC là cạnh lớn nhất của tam giác).
GV lưu ý cách chứng minh đó chính là nội dung bài 20 trang 64 SGK.
GV giới thiệu các bất đẳng thức ở phần KL của định lý được gọi là bất đẳng thức tam giác.
HS toàn lớp thực hiện ?1 vào vở
Một HS lên bảng thực hiện
Nhận xét: Không vẽ được tam giác có độ dài các cạnh như vậy.
HS: Có 1 + 2 < 4; 1 + 3 = 4
Vậy tổng độ dài hai đoạn nhỏ, nhỏ hơn hoặc bằng độ dài đoạn lớn nhất.
Một HS đọc lại định lý
HS vẽ hình vào vở
GT
D ABC
AB + AC > BC
KL
AB + BC > AC
AC + BC > AB
Chứng minh :
HS: Trên tia đối của tia AB lấy điểm
D sao cho AD = AC. Nối CD.
Có BD = BA + AC
- Muốn chứng minh BD > BC ta cần có BCD > BDC
- Có A nằm giữa B và D nên tia CA nằm giữa hai tia CB và CD nên
 BCD > ACD
Mà DACD cân do AD = AC
ị ACD = ADC (º BDC)
ị BCD > BDC
Các HS khác nghe và bổ sung.
HS: AH ^ BC, ta đã giả sử BC là cạnh lớn nhất của tam giác nên H nằm giữa B và C ị BH + HC = BC.
Mà AB > BH và AC > HC (đường xiên lớn hơn đường vuông góc)
ị AB + AC > BH + HC
ị AB + AC > BC
Tương tự: AB + BC > AC
 AC + BC > AB
 Hoạt động 3: Củng cố (13 phút)
GV: Hãy phát biểu nhận xét quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.
GV tổ chức cho hs làm bài tập 15 trả lời miệng.
HS phát biểu nhận xét tr.62 SGK.
HS trả lời miệng.
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
Nắm vững bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác.
Bài tập về nhà: số 16, 17, 18, 19 tr.63 SGK, số 24, 25 tr.26, 27 SBT.
Tuần: 31
 Phần duyệt của Tổ Phần duyệt của BGH
 Tuần: 32
 Tiết: 53 Ngày soạn: 05/4/2009.
 Tên bài dạy: Đ3. quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. 
 bất đẳng thức tam giác
 (tiết 2)
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
HS nắm vững quan hệ giữa độ dài ba cạnh của một tam giác; từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác.
Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán.
II. Chuẩn bị:
 GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ ghi ghi hệ quả định lý, bất đẳng thức về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác và bài tập.
 HS: Thước thẳng, ê ke. Ôn tập về quan hệ giữa cạnh và góc trong một 
 tam giác, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, quy tắc chuyển 
 vế trong bất đẳng thức.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài tập (13 phút)
GV : Phát biểu nhận xét quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. 
Minh họa bằng hình vẽ.
Chữa bài tập sau : Có vẽ được các tam giác có độ dài ba cạnh như ở các câu dưới đay được không ?
a) 2 cm; 3 cm; 4 cm
b) 1cm; 2cm; 3,5cm.
HS phát biểu bất đẳng thức tam giác.
HS trả lời miệng. A
 B C
 AC - AB < BC < AC + AB
Chữa bài tập :
a) 2 cm; 3 cm; 4 cm
Có 4 cm < 2 cm + 3 cm ị vẽ được tam giác.
b) 1cm; 2cm; 3,5cm.
Có 3,5 > 1 + 2 ị không vẽ được tam giác.
 Hoạt động 2: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác (13 phút)
GV: Hãy nêu lại các bất đẳng thức tam giác.
GV: Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế của bất đẳng thức (bài tập số 101 tr.66 SBT Toán 6 tập 1).
Hãy áp dụng quy tắc chuyển vế để biến đổi các bất đẳng thức trên.
GV: Các bất đẳng thức này gọi là hệ quả của bất đẳng tam giác. 
GV: Kết hợp với các bất đẳng thức tam giác, ta có:
AC - AB < BC < AC + AB; .....
Hãy phát biểu nhận xét trên (bằng lời)
GV: Hãy điền vào dấu ... trong các bất đẳng thức:
... < AB < ...
 ... < AC < ...
GV yêu cầu HS làm ?3 tr.62 SGK.
Cho HS đọc phần lưu ý tr.63 SGK.
HS: Trong tam giác ABC
AB + AC > BC; AC + BC > AB; 
AB + BC > AC
HS: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một bất đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “-” và dấu “-” đổi thành dấu “+”.
HS:
AB + BC > AC ị BC > AC - AB
AC + BC > AB ị BC > AB - AC.
HS phát biểu hệ quả (tr.62 SGK).
HS phát biểu nhận xét (tr.62 SGK)
HS lên bảng điền:
BC - AC < AB < BC + AC
 BC - AB < AC < BC + AB
HS: không có tam giác với ba cạnh dài 1cm; 2cm; 4cm vì 1cm + 2cm < 4cm.
HS đọc chú ý sgk tr.62.
 Hoạt động 3: Luyện tập (17 phút)
GV: Hãy phát biểu nhận xét quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.
- Làm bài tập số 16 (tr.63 SGK).
GV yêu cầu HS làm bài tập 15 tr.63 SGK theo các nhóm học tập.
GV nhận xét bài làm của một vài nhóm.
HS phát biểu nhận xét tr.62 SGK.
HS làm bài tập 16 SGK.
Có: AC - BC < AB < AC + BC
7 - 1 < AB < 7 + 1
6 < AB < 8
mà độ dài AB là một số nguyên 
ị AB = 7 cm.
DABC là tam giác cân đỉnh A.
HS hoạt động theo nhóm 
Bảng nhóm:
a) 2 cm + 3 cm < 6 cm ị không thể là ba cạnh của một D.
b) 2 cm + 4 cm = 6 cm ị không thể là ba cạnh của một D.
c) 3 cm + 4 cm > 6 cm ị 3 độ dài này có thể là 3 cạnh của một D.
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
HS lớp nhận xét, góp ý.
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
Nắm vững bất đẳng thức tam giác.
Bài tập về nhà: số 17, 18, 19 tr.63 SGK; số 24, 25 tr.26, 27 SBT.
 Tuần: 32
 Tiết: 54 Ngày soạn: 05/4/2009.
 Tên bài dạy: luyện tập
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xét xem ba đoạn thẳng cho trước có thể là ba cạnh của một tam giác hay không.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt giả thiết, kết luận và vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán.
Vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vào thực tế đời sống.
II. Chuẩn bị:
 GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ ghi BT.
 HS: Thước thẳng có chia khoảng, compa
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
- HS1: Phát biểu nhận xét quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Minh họa bằng hình vẽ.
Chữa bài tập 18 tr.63 SGK.
- HS2: Chữa bài tập 24 (tr.26 SBT)
Cho hai điểm A và B nằm về hai phía của đường thẳng d. Tìm điểm C thuộc đường thẳng d sao cho tổng AC + CB là nhỏ nhất.
GV nhận xét và cho điểm.
Hai HS lên bảng kiểm tra:
- HS1: Phát biểu nhận xét tr.62 SGK.
 A
 B C
 AC - AB < BC < AC + AB
Chữa bài tập 18 SGK.
a) 2 cm; 3 cm; 4 cm
Có 4 cm < 2 cm + 3 cm ị vẽ được tam giác.
b) 1cm; 2cm; 3,5cm.
Có 3,5 > 1 + 2 ị không vẽ được tam giác.
c) 2,2 cm; 2 m; 4,2 cm
Có 4,2 = 2,2 + 2 ị không vẽ được tam giác.
HS2: Vẽ hình bài 24 SBT
C là giao điểm của đường thẳng d và đoạn thẳng AB vì nếu lấy C’ là một điểm bất kỳ thuộc đường thẳng d
(C’ ạ C). Nối C’A, C’B.
Xét DAC’B có: AC’ + C’B > AB (bất đẳng thức tam giác)
hay AC’ + C’B > AC + CB (vì C nằm giữa A và B)
ị CA + CB là nhỏ nhất.
 Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút)
Bài 21 (tr.64 SGK)
(GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ)
GV giới thiệu trên hình vẽ:
- trạm biến áp A
- khu dân cư B
- cột điện C.
và hỏi: cột điện C ở vị trí nào để độ dài AB là ngắn nhất?
Bài 17 (tr.63 SGK)
(Đưa đề bài lên bảng)
GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS vẽ hình vào vở. 
Cho biết GT, KL của bài toán.
GV yêu cầu HS chứng minh miệng câu a.
Sau đó GV ghi lại trên bảng.
GV: Tương tự hãy chứng minh câu b.
Gọi một HS lên bảng trình bày
GV: Chứng minh bất đẳng thức :
MA + MB < CA + CB.
Bài 19 (tr.63 SGK)
Tìm chu vi một tam giác cân biết độ dài hai cạnh của nó là3,9cm và 7,9 cm.
GV hỏi: Chu vi tam giác cân là gì?
- Vậy trong 2 cạnh dài 3,9 cm và
7,9 cm, cạnh nào sẽ là cạnh thứ ba? hay cạnh nào sẽ là cạnh bên của tam giác cân?
- Hãy tính chu vi tam giác cân.
Bài 26 (tr.27 SBT)
Cho tam giác ABC, điểm D nằm giữa B và C. Chứng minh rằng AD nhỏ hơn nửa chu vi tam giác.
GV yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán.
GV gợi ý :
AD < 
í
2AD < AB + AC + BC
í
 2AD < AB + AC + BD + DC
 => AD + AD < (AB + BD) + (AC + DC)
Sau đó yêu cầu HS trình bày bài chứng minh.
Bài 22 (tr.64 SGK)
(GV đưa đề bài và hình 20 lên bảng phụ)
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Một HS đọc đề bài
HS cả lớp suy nghĩ, áp dụng kết quả bài 24 SBT trả lời bài toán: vị trí cột điện C phải là giao của bờ sông với đường thẳng AB.
Một HS đọc đề bài.
Toàn lớp vẽ hình vào vở.
Một HS nêu GT, KL của bài toán.
DABC
GT M nằm trong DABC
BM ầ AC = {I}
 a) So sánh MA với MI + IA
ị MA + MB < IB + IA
KL b) So sánh IB với IC + CB
ị IB + IA < CA + CB
 c) C/m: MA + MB < CA + CB
Chứng minh
a) Xét DMAI có:
MA < MI + IA (bất đẳng thức tam giác)
ị MA + MB < MB + MI + IA.
ị MA + MB < IB + IA. (1)
b) Xét DIBC có:
IB < IC + CB (bất đẳng thức tam giác)
ị IB + IA < IA + IC + CB
ị IB + IA < CA + CB (2)
c) Từ (1) và (2) suy ra:
HS: Chu vi tam giác cân là tổng ba cạnh của tam giác cân đó.
HS: Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là x (cm). Theo bất đẳng thức tam giác.
7,9 – 3,9 < x < 7,9 + 3,9
4 < x < 11,8.
ị x = 7,9 (cm).
HS: Chu vi tam giác cân là:
7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm).
HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
 A
 B D C
GT DABC
 D nằm giữa B và C
KL AD < 
HS trả lời các câu hỏi của GV.
HS làm bài vào vở.
Một HS lên bảng trình bày bài.
D ABD có:
AD < AB + BD (bất đẳng thức tam giác)
Tương tự, D ACD có:
AD < AC + DC.
Do đó: 
AD + AD < AB + BD + AC + DC
2AD < AB + AC + BC
AD < 
HS hoạt động theo nhóm.
Bảng nhóm: D ABC có: 
 90 – 30 < BC < 90 + 30
 => 60 < BC < 120.
Do đó:
a) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 60 km thì thành phố B không nhận được tín hiệu.
b) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120 km thì thành phố B nhận được tín hiệu.
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
- Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, thể hiện bằng bất đẳng thức tam giác.
- Bài tập về nhà số 25, 27, 29, 30 (tr.26, 27 SBT).
- Để học tiết sau “Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác” mỗi HS chuẩn bị một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô như hình 22 tr.65 SGK: Mang đủ compa, thước thẳng có chia khoảng.
- Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy (toán 6 tập 1).
Tuần: 32
 Phần duyệt của Tổ Phần duyệt của BGH
x
A

Tài liệu đính kèm:

  • docHÌNH HỌC TIẾT 27-51.doc