I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hơp cạnh – cạnh – cạnh.
- Vận dụng kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
3) Thái độ - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán.
II. Chuẩn Bị:
1. GV: Thước thẳng, compa.
2. HS: Thước thẳng, compa.
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy :
1. Ổn định lớp: (1) 7A1
7A2
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc làm bài tập.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: BT22(20)
-GV: Cho HS đọc đề.
-GV: Thực hiện các bước như trong SGK.
-GV: Cho HS lên bảng thực hiện lại.
-GV:
nằm trong hai tam giác nào?
-GV: và có các yếu tố nào bằng nhau?
-GV: Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
-GV: Suy ra hai góc nào bằng nhau?
-HS: đọc đề.
-HS: chú ý theo dõi.
-HS: Một HS lên bảng thực hiện lại, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét.
-HS: và
-HS: OB = AD (bk r1)
OC = AE (bk r1)
BC = DE (bk r2)
-HS: Cạnh – cạnh – cạnh
-HS: Bài 22:
Xét và ta có:
OB = AD (bán kính r1)
OC = AE (bán kính r1)
BC = DE (bán kính r2)
Do đó: (c.c.c)
Suy ra:
Hay:
Ngày Soạn: 11/11/2012 Ngày Dạy : 14/11/2012 Tuần: 12 Tiết: 24 LUYỆN TẬP §3 (tt) I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. 2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hơp cạnh – cạnh – cạnh. - Vận dụng kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau 3) Thái độ - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán. II. Chuẩn Bị: 1. GV: Thước thẳng, compa. 2. HS: Thước thẳng, compa. III. Phương Pháp Dạy Học : - Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy : 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc làm bài tập. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: BT22(20’) -GV: Cho HS đọc đề. -GV: Thực hiện các bước như trong SGK. -GV: Cho HS lên bảng thực hiện lại. -GV: nằm trong hai tam giác nào? -GV: và có các yếu tố nào bằng nhau? -GV: Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào? -GV: Suy ra hai góc nào bằng nhau? -HS: đọc đề. -HS: chú ý theo dõi. -HS: Một HS lên bảng thực hiện lại, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét. -HS: và -HS: OB = AD (bk r1) OC = AE (bk r1) BC = DE (bk r2) -HS: Cạnh – cạnh – cạnh -HS: Bài 22: Xét và ta có: OB = AD (bán kính r1) OC = AE (bán kính r1) BC = DE (bán kính r2) Do đó: (c.c.c) Suy ra: Hay: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG GV: Qua bài này, GV giới thiệu cho HS cách vẽ một góc bằng góc cho trước. Hoạt động 2: BT 23 (23’) -GV: Cho HS đọc đề. -GV: Vẽ hình. -GV: Muốn chứng minh AB là tia phân giác của ta phải chứng minh điều gì? -GV: nằm trong hai tam giác nào? -GV: và có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? -GV:Suy ra được điều gì? -HS: Đọc đề. -HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. -HS: Chưùng minh -HS: nằm trong và . -HS: AC = AD (bk (A)) BC = BD (bk (B)) AB là cạnh chung -HS: (c.c.c) Suy ra: Hay: AB là tia phân giác của Bài 23: Xét và ta có: AC = AD (bk đường tròn tâm A) BC = BD (bk đường tròn tâm B) AB là cạnh chung Do đó: (c.c.c) Suy ra: Hay: AB là tia phân giác của 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV giới thiệu về mục “Có thể em chưa biết” - Xem trước bài 4. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: