Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 23: Luyện tập 1 (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 23: Luyện tập 1 (Bản 2 cột)

A/ MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức :

 Giúp học sinh có điều kiện nắm chắc trường hợp bằng nhau (c.c.c).

 2.Kỷ năng:

 Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau (c.c.c).

 3.Thái độ:

 Giáo dục tính cẩn thận, khả năng quan sát.

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu vấn đề, vấn đáp.

C/ CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi đề các bài tập, bút dạ, thước.

 Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, làm bài tập về nhà.

D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I.Ổn định lớp:

 Bắt bài hát,nắm sỉ số.

 II.Kiểm tra bài củ:

 Nêu định nghiã hai tam giác bằng nhau.

 III. Nội dung bài mới:

 1/ Đặt vấn đề

 Hôm trước ta đã nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của tam giác, hôm nay thầy trò ta cùng đi sâu nghiên cứu.

 2/Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

BT1. Xét bài toán: Cho AMB và ANB có MA = MB, NA = NB (hình sau). Chứng minh rằng AMN = BMN.

a) hãy ghi gt và kl của bài toán.

b) Hãy sắp xếp bốn câu sau đây một cách hợp lý để giải bài toán trên.

1. Do đó AMN = BMN

2. MN: cạnh chung.

MA = MB (gt)

NA = NB (gt)

3. Suy ra AMN = BMN (hai góc tương ứng)

4. AMN và BMN có:

GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày.

HS: Tiến hành thảo luận và lên bảng thực hiện.

GV: Nhận xét và chốt lại.

BT2. Cho góc xOy, vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở A và B. Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại C nằm trong góc xOy. Nối O với C, chứng minh rằng OC là phân giác xOy.

GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, dưới lớp vẽ vào vở.

HS: Lam theo hướng dẫn của GV.

GV: Muốn chứng minh OC là phân giác xOy ta chứng minh bằng cách nào ?

HS: Chứng minh hai góc yOC = xOC.

GV: Vậy em nào chứng minh được, yêu cầu lên bảng thực hiện.

HS: 1 em lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào nháp.

GV: Cùng hS cả lớp nhận xét và chốt lại.

GV: Bài toán trên cho ta rút ra nhận xét gì ?

BT3. Cho tam giác ABC. Dùng thước và com pa, vẽ các tia phân giác của các góc A, B, C.

GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ.

HS: Thực hiện.

GV: Nhận xét và chốt lại. BT1.

a)

b)

4. AMN và BMN có:

2. MN: cạnh chung.

MA = MB (gt)

NA = NB (gt

1. Do đó AMN = BMN

3. Suy ra AMN = BMN (hai góc tương ứng)

BT2.

Xét 2 tam giác AOC và BOC có:

OA = OB ( bằng bán kính tâm O)

AC = BC (cùng bằng bán kính)

OC chung.

=> AOC = BOC (c.c.c)

=> Ô1 = Ô2

Vậy OC là phân giác

* Chú ý:

Bài toán trên cho ta cách dùng thước và com pa để vẽ tia phân giác của một góc.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 181Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 23: Luyện tập 1 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 23
luyện tập 1
A/ MụC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 Giúp học sinh có điều kiện nắm chắc trường hợp bằng nhau (c.c.c).
 2.Kỷ năng:
 Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau (c.c.c).
 3.Thái độ:
 Giáo dục tính cẩn thận, khả năng quan sát.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
 Nêu vấn đề, vấn đáp.
C/ CHUẩN Bị:
 Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi đề các bài tập, bút dạ, thước.
 Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, làm bài tập về nhà.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
 I.ổn định lớp:
 Bắt bài hát,nắm sỉ số.
 II.Kiểm tra bài củ:
 Nêu định nghiã hai tam giác bằng nhau.
 III. Nội dung bài mới:
 1/ Đặt vấn đề
 Hôm trước ta đã nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của tam giác, hôm nay thầy trò ta cùng đi sâu nghiên cứu.
 2/Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
BT1. Xét bài toán: Cho DAMB và DANB có MA = MB, NA = NB (hình sau). Chứng minh rằng AMN = BMN.
a) hãy ghi gt và kl của bài toán.
b) Hãy sắp xếp bốn câu sau đây một cách hợp lý để giải bài toán trên.
1. Do đó DAMN = DBMN
2. MN: cạnh chung.
MA = MB (gt)
NA = NB (gt)
3. Suy ra AMN = BMN (hai góc tương ứng)
4. DAMN và DBMN có:
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
HS: Tiến hành thảo luận và lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét và chốt lại.
BT2. Cho góc xOy, vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở A và B. Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại C nằm trong góc xOy. Nối O với C, chứng minh rằng OC là phân giác xOy.
GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, dưới lớp vẽ vào vở.
HS: Lam theo hướng dẫn của GV.
GV: Muốn chứng minh OC là phân giác xOy ta chứng minh bằng cách nào ?
HS: Chứng minh hai góc yOC = xOC.
GV: Vậy em nào chứng minh được, yêu cầu lên bảng thực hiện.
HS: 1 em lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào nháp.
GV: Cùng hS cả lớp nhận xét và chốt lại.
GV: Bài toán trên cho ta rút ra nhận xét gì ?
BT3. Cho tam giác ABC. Dùng thước và com pa, vẽ các tia phân giác của các góc A, B, C.
GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ.
HS: Thực hiện.
GV: Nhận xét và chốt lại.
BT1.
GT
DAMB , AM = MB.
AN = NB, N nằm trong AMB
KL
AMN = BMN
a) 
b)
4. DAMN và DBMN có:
2. MN: cạnh chung.
MA = MB (gt)
NA = NB (gt
1. Do đó DAMN = DBMN
3. Suy ra AMN = BMN (hai góc tương ứng)
O
C
B
A
BT2.
Xét 2 tam giác AOC và BOC có:
OA = OB ( bằng bán kính tâm O)
AC = BC (cùng bằng bán kính)
OC chung.
=> DAOC = DBOC (c.c.c)
=> Ô1 = Ô2
Vậy OC là phân giác
* Chú ý:
Bài toán trên cho ta cách dùng thước và com pa để vẽ tia phân giác của một góc.
IV.Củng cố:
-Nhắc lại các bài tập và phương pháp giải.
V.Dặn dò:
-Học sinh học bài theo vở.
-Làm bài tập 22, 23 Sgk .

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 23.doc