Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 22, Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 22, Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (Bản 2 cột)

A/ MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức :

Nắm được tính chất bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh.

 2.Kỷ năng:

Vẽ được tam giác biết ba cạnh của nó, xác định được hai tam giác bằng nhau trong trường hợp cạnh - cạnh - cạnh.

 3.Thái độ:

Ngiêm túc, chính xác.

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Trực quan, giảng giải vấn đáp.

C/ CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Đèn chiếu, bút dạ, thước, com pa, giấy trong ghi các đề bài tập.

 Học sinh: Thước thẳng, com pa.

D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I.Ổn định lớp:

 Bắt bài hát, nắm sỉ số.

 II.Kiểm tra bài củ:

Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.

Để vẽ một tam giác biết cạnh của nó ta làm thế nào?

Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm và AC = 3cm.

 III. Nội dung bài mới:

1/ Đặt vấn đề

Ta đã biết sự bặng nhau của hai tam giác qua định nghĩa, Vậy hai tam giác chỉ có các cặp cạnh bằnh nhau có bằng nhau hay không? Đó là nội dung bài học hôm nay

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 125Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 22, Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 22
Ngày soạn: 
Bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác 
cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
A/ MụC TIÊU.
 1.Kiến thức :
Nắm được tính chất bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh.
 2.Kỷ năng:
Vẽ được tam giác biết ba cạnh của nó, xác định được hai tam giác bằng nhau trong trường hợp cạnh - cạnh - cạnh..
 3.Thái độ:
Ngiêm túc, chính xác.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
 Trực quan, giảng giải vấn đáp.
C/ CHUẩN Bị:
 Giáo viên: Đèn chiếu, bút dạ, thước, com pa, giấy trong ghi các đề bài tập.
 Học sinh: Thước thẳng, com pa.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
 I.ổn định lớp:
 Bắt bài hát, nắm sỉ số.
 II.Kiểm tra bài củ: 
Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Để vẽ một tam giác biết cạnh của nó ta làm thế nào?
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm và AC = 3cm.
 III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề
Ta đã biết sự bặng nhau của hai tam giác qua định nghĩa, Vậy hai tam giác chỉ có các cặp cạnh bằnh nhau có bằng nhau hay không? Đó là nội dung bài học hôm nay.
 2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết ba cạnh.
GV: Nhận xét cách vẽ cảu HS trong phần kiểm tra bài củ.
GV: Vậy một em khác lên vẽ cho thầy tam giác A'B'C' biết A'B' = 2cm, B'C' = 4cm; A'C' = 3 cm.
HS: Tiếp tục lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét kết quả.
GV: Cho HS lên bảng đo và so sánh  và Â'
B và B'; C và C'
HS: Tiến hành đo.
GV: Các em có nhận xét gì về các góc của tam giác ABC và các góc của tam giác A'B'C'.
HS: Bằng nhau.
GV: Vậy hai tam giác trên như thế nào với nhau ?
HS: Bằng nhau.
GV: Đó chính là trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh.
* Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
GV: Cho HS nêu tính chất trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
HS: Nêu tính chất.
GV: Viết bằng công thức và ký hiệu.
BT1. Tìm số đo của góc D trên hình sau.
B
1200
C
D
GV: Đưa đề BT trên lên đèn chiếu 
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét và chốt lại trương hợp bằng nhau của tam giác.
1 Vẽ tam giác biết ba cạnh.
A
B
C
Vẽ đọan BC = 4cm
- Trên cùng nữa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3 cm.
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC.
2. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
Tổng quát: Sgk.
Nếu DABC và DA'B'C' có:
AB = A'B', 
AC = A'C',
 BC = B'C'
Thì DABC = DA'B'C'
* Ký hiệu: (c.c.c)
BT1:
Ta có: DABC = DDBC (c.c.c)
=> D = Â = 1200
IV. Củng cố:
Nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau trường hợp c.c.c.
Còn thời gian làm bài tập 17 Sgk
V.Dặn dò:
-Học thuộc định nghĩa.
-Làm bài tập 15, 16, 18 trong Sgk.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 22.doc