I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức: - Củng cố Kiến thức về hai tam giác bằng nhau.
2) Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về hai tam giác bằng nhau để suy ra hai đoạn thẳng bằng nhau. Hai góc bằng nhau.
3) Thái độ: - HS có tính tích cực, nhanh nhẹn, Tính thực tiễn của toán học.
II. Chuẩn Bị:
1. HS: Thước thẳng, êke.
2. HS: Chuẩn bị các bà tập về nhà.
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện , nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy
1. Ổn định lớp: (1) 7A1
7A2
2. Kiểm tra bài cũ: (6) - Thế nào là hai tam giác bằng nhau?
- GV cho hai HS làm bài tập 11.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: BT12(12)
-GV: Cho HS thảo luận theo nhóm.
-GV: Cách giải: ta chỉ suy ra được hai cạnh và một góc tương ứng bằng nhau.
Hoạt động 2: BT13 (12)
-GV: Chu vi của một tam giác được tính như thế nào.
-GV: chưa biết độ dài cạnh nào?
-GV: Cạnh AC bằng cạnh nào của ?
-GV: Tương tự nhu vậy, GV hướng dẫn HS tính các cạnh còn lại của và tính chu vi của 2 tam giác trên.
-HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ.
-HS: Chú ý theo dõi
-HS: AC
-HS: AC = DF Bài 12:
Ta có:
HI = AB = 2 cm
IK = BC = 4 cm
Bài 13:
Ta có:
AB = DE = 4 cm
AC = DF = 5 cm
BC = EF = 6 cm
Chu vi của tam giác ABC bằng chu vi của tam giác DEF và bằng:
AB + AC + BC
= 4 + 5 + 6 = 15cm
Ngày Soạn: 04/11/2012 Ngày Dạy : 07/11/2012 Tuần: 11 Tiết: 21 LUYỆN TẬP §2 I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố Kiến thức về hai tam giác bằng nhau. 2) Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về hai tam giác bằng nhau để suy ra hai đoạn thẳng bằng nhau. Hai góc bằng nhau. 3) Thái độ: - HS có tính tích cực, nhanh nhẹn, Tính thực tiễn của toán học. II. Chuẩn Bị: 1. HS: Thước thẳng, êke. 2. HS: Chuẩn bị các bà tập về nhà. III. Phương Pháp Dạy Học : - Quan sát, Vấn đáp tái hiện , nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Thế nào là hai tam giác bằng nhau? - GV cho hai HS làm bài tập 11. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: BT12(12’) -GV: Cho HS thảo luận theo nhóm. -GV: Cách giải: ta chỉ suy ra được hai cạnh và một góc tương ứng bằng nhau. Hoạt động 2: BT13 (12’) -GV: Chu vi của một tam giác được tính như thế nào. -GV: chưa biết độ dài cạnh nào? -GV: Cạnh AC bằng cạnh nào của ? -GV: Tương tự nhu vậy, GV hướng dẫn HS tính các cạnh còn lại của và tính chu vi của 2 tam giác trên. -HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ. -HS: Chú ý theo dõi -HS: AC -HS: AC = DF Bài 12: A B C H I K 2 cm 4 cm 400 Ta có: HI = AB = 2 cm IK = BC = 4 cm Bài 13: Ta có: AB = DE = 4 cm AC = DF = 5 cm BC = EF = 6 cm Chu vi của tam giác ABC bằng chu vi của tam giác DEF và bằng: AB + AC + BC = 4 + 5 + 6 = 15cm HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 3: BT14 (12’) -GV: Cho HS đọc kĩ đề bài toán. -GV: Cho HS thảo luận. -GV: HD: Đề cho là AB = KI mà thì ta phải viết lại như thế nào cho chính xác? -GV: Như vậy, ta sắp xếp hai đỉnh còn lại vào hai vị trí tương ứng là được. -HS: Đọc kĩ đề bài. -HS: Thảo luận. -HS: AB = IK Bài 14: Ta có: AB = KI và nên ta viết lại là AB = IK. Do đó, ta suy ra 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Xem trước bài 3. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: