Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 11: Luyện tập - Năm học 2008-2009

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 11: Luyện tập - Năm học 2008-2009

A/MỤC TIÊU:

 1/ Củng cố các tính chất của hai các đường thẳng song song

 2/ Học sinh có kỹ năng vẽ hình.

 3/ Học sinh làm quen với suy luận và phát biểu tính chất một cách chính xác.

B/PHƯƠNG TIỆN:

 1/ Giáo viên: Bảng phụ(Ghi bài tập 43/98/SGK).

 2/ Học sinh: Giấy A4, bút dạ.

C/TIẾN TRÌNH:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1:Kiểm tra bài củ

Bài 43/98.

(Gv treo bảng phụ)

 Một học sinh lên bảng giải.

 Bài 43/98:

Hoạt động 2: Luyện tập.

Gv cho học sinh nhận xét bài 43. Sau đó sửa bài.

Gv cho học sinh lên bảng giải bài 44/98.

Gv cho học sinh giải bài 46/98

Vì sao a //b?

- Nêu các cách tính

DCB?

Sau khi học sinh trình bày xong, giáo viên định hướng cho HS lựa chọn hướng giải.

-Vì sao ADC = DCB?

-Ta đã có ADC =120o

Học sinh nhận xét.

Một hcọ sinh lên bảng giải. Số còn lại nháp.

Học sinh vẽ hình vào

vở.

Học sinh nêu:

-Cách1: Tính DCB?

-Cách 2: Tính ADC? Bài 44/98:

Bài 46/98:

a/ Do a AB.

 b AB

 a//b.

b/

Vì a //b ADC =DCB (so le trong).

Mà ADC =120o DCB = 120o.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 240Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 11: Luyện tập - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 6 ngày 26 tháng 09 năm 2008
 Tiết 11:
LUYệN TậP
A/MụC TIêU:
	1/ Củng cố các tính chất của hai các đường thẳng song song
	2/ Học sinh có kỹ năng vẽ hình.
	3/ Học sinh làm quen với suy luận và phát biểu tính chất một cách chính xác.
B/PHươNG TIệN:
	1/ Giáo viên: Bảng phụ(Ghi bài tập 43/98/SGK).
	2/ Học sinh: Giấy A4, bút dạ.
C/TIếN TRìNH:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài củ
Bài 43/98.
(Gv treo bảng phụ)
 c
a
b
Một học sinh lên bảng giải.
Bài 43/98:
 c
a
b
Hoạt động 2: Luyện tập.
Gv cho học sinh nhận xét bài 43. Sau đó sửa bài.
Gv cho học sinh lên bảng giải bài 44/98.
Gv cho học sinh giải bài 46/98
Vì sao a //b?
- Nêu các cách tính 
DCB?
Sau khi học sinh trình bày xong, giáo viên định hướng cho HS lựa chọn hướng giải.
-Vì sao ADC = DCB?
-Ta đã có ADC =120o 
Học sinh nhận xét.
Một hcọ sinh lên bảng giải. Số còn lại nháp.
Học sinh vẽ hình vào 
 A
	D	 a
 B	C b
vở.
Học sinh nêu:
-Cách1: Tính DCB?
-Cách 2: Tính ADC? 
Bài 44/98:
a
b
c
Bài 46/98:
a/ Do a ^ AB.
 b ^ AB
 ị a//b.
b/
Vì a //b ị ADC =DCB (so le trong).
Mà ADC =120o ị DCB = 120o.

Nên DCB =?
 BCD và DCB là hai góc có quan hệ ntn?
Từ đó ta suy ra điều gì?
Gv cho học sinh giải bài 47/98.
- Để tính góc B, D ta cần làm gì?
Để tính góc B ta cần sử dụng các yếu tố nào?
- Để tính góc D ta cần sử dụng yếu tố nào?
Rồi suy ra DCB.
Học sinh nêu hướng giải:
Phải c/m: B trước.
Học sinh trả lời.
Do BCD và DCB là hai góc kề bù. 
ị BCD + DCB = 180o.
mà BCD = 180o 
ị DCB = 60o.
Bài 47/98
A D
	? a
 B 	 b
 C
1300
-Tính B:
a//b và AB ^ a nên 
b ^ AB hay ABC=90o.
-Tính góc D.
a//b ị BCD+ADC=180o.
(hai góc trong cùng phía bù nhau)
Mà BCD = 130o.
ị ADC = 50o.
Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà.
- Nắm vững lý thuyết và xem lại các bài đã giải.
- BTVN số 48/99/SGK; Bài 35,36,37,38/80/SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 11.doc