I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức - Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song
- Biết nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia
2) Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức trên vào chứng minh hai đường thẳng vuông góc hoặc song song
3) Thái độ : - Rèn thái độ cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác, tính thẩm mỹ của toán học
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, êke. Phiếu học tập.
- HS: Thước thẳng, êke.
III. Phương Pháp :
- Quan sát, Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1)7A2
7A3
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
Hãy phát biểu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15)
Cho ac và bc. hai đường thẳng a và b có song song với nhau hay không?
GV cho HS suy nghĩ và trả lời.
HD: Sử dụng cặp góc so le trong bằng nhau (= 900).
Sau đó, GV kết luận lại bằng công thức: và cho HS phát biểu tính chất 1.
Với tính chất thứ hai, GV thực hiện tương tự.
HD: Áp dụng tính chất trong bài tiên đề Ơclít về hai
HS suy nghĩ, trả lời.
HS phát biểu tính chất thứ nhất.
HS thực hiện tương tự như hoạt động trên. 1. Quan hệ giữa tính và tính //:
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó
Ngày Soạn: 15/ 9 / 2013 Ngày Dạy: 17/ 9 / 2013 Tuần: 5 Tiết: 10 §6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức - Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song - Biết nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia 2) Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức trên vào chứng minh hai đường thẳng vuông góc hoặc song song 3) Thái độ : - Rèn thái độ cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác, tính thẩm mỹ của toán học II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, êke. Phiếu học tập. - HS: Thước thẳng, êke. III. Phương Pháp : - Quan sát, Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’)7A2 7A3 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hãy phát biểu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) Cho ac và bc. hai đường thẳng a và b có song song với nhau hay không? GV cho HS suy nghĩ và trả lời. HD: Sử dụng cặp góc so le trong bằng nhau (= 900). Sau đó, GV kết luận lại bằng công thức: và cho HS phát biểu tính chất 1. Với tính chất thứ hai, GV thực hiện tương tự. HD: Áp dụng tính chất trong bài tiên đề Ơclít về hai HS suy nghĩ, trả lời. HS phát biểu tính chất thứ nhất. HS thực hiện tương tự như hoạt động trên. 1. Quan hệ giữa tính và tính //: a b c Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. a b c Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG đường thẳng song song. Hoạt động 2: (13’) GV yêu cầu HS vẽ d1//d và d2//d. Vẽ ad. GV cho HS trả lời 3 câu hỏi trong phần ?2. HS: dựa vào hai tính chất 1 và 2 ở phần 1 để trả lời các câu hỏi này. Khi HS trả lời xong, GV chốt lại bằng tính chất thứ 3 và ghi tóm tắt nội dung. HS vẽ hình theo yêu cầu của GV. HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất thứ 3. cũng vuông góc với đường thẳng kia. 2. Ba đường thẳng song song: d1 d2 d Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. 4. Củng Cố: (10’) - GV cho HS nhắc lại 3 tính chất vừa học. - Cho HS làm bài tập 40, 41. 5. Hướng Dẵn Và Dặn Dò: (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 46 và 47. 6.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: