I.Mục tiêu :
Kiến thức cơ bản :
-Ba điểm thẳng hàng
-Điểm nằm giữa hai điểm
-Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Kĩ năng cơ bản :
-Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng
-Sử dụng được các thuật ngữ :nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa
Thái độ :Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác
Yêu cầu :
-Hs chuẩn bị : sgk, phấn, thước thẳng,
-Gv chuẩn bị : sgk, phấn, thước thẳng, bảng phụ,
II.Nội dung :
1/.On định lớp : 1
2/.Kiểm tra bài : 5
Gv yêu cầu Hs vẽ đường thẳng a đường thẳng b với :
a/.
b/.
3/.Giới thiệu : 1
Gv dựa vào bài tập trên giới thiệu cho Hs hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng. Dó là nội dung bài mới.
4/.Nội dung hoạt động :
TG HĐGV HĐHS ND
14 -Gv yêu cầu Hs vẽ đường thẳng a ?
-Gv yêu cầu Hs vẽ
-Gv tiếp tục củng cố yêu cầu Hs vẽ đường thẳng b ?
-Gv yêu cầu Hs vẽ
-Gv cho Hs quan sát H.8 sgk và hỏi :
+Khi nào thì ba điểm thẳng hàng ?
+Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng ?
-Gv củng cố Hs giải bài tập 10 a,c sgk ?
-Gv củng cố Hs giải tiếp bài tập 8 sgk ? -Hs vẽ
-Hs vẽ
-Hs vẽ
-Hs vẽ
-Hs quan sát và đáp
+Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng
+Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì một đường thẳng nào
-Hs giải
-Hs giải
1/.Thế nào là ba điểm thẳng hàng :
Vậy :
+Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng
+Ba điểm không thẳng hàng là ba điểm không cùng thuộc bất kì
một đường thẳng nào
Tiết 1 Ngày soạn : Tuần 1 Ngày dạy : CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG Bài 1 : ĐIỂM . ĐƯỜNG THẲNG I.Mục tiêu : Kiến thức cơ bản : -Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ? -Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng . Kĩ năng cơ bản : -Biết vẽ điểm, đường thẳng . -Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng . -Biết kí hiệu điểm, đường thẳng . -Biết sử dụng kí hiệu Ỵ, Ï . Yêu cầu : -Hs chuẩn bị : sgk, phấn, thước thẳng, -Gv chuẩn bị : sgk, phấn, thước thẳng, bảng phụ, II.Nội dung : 1/.Oån định lớp : 1’ 2/.Kiểm tra bài : 1’ 3/.Giới thiệu : 1’ Gv giới thiệu cho Hs hiểu điểm, đường thẳng và quan hệ thuộc ( không thuộc ) đường thẳng . 4/.Nội dung hoạt động : TG HĐGV HĐHS ND 8’ -Gv cho Hs quan sát H.1 sgk. Đọc tên các điểm, nói cách viết tên điểm, cách vẽ điểm . -Gv dùng bảng phụ yêu cầu Hs chỉ xác định điểm D . B A C D -Gv cho Hs quan sát H.2 sgk, đọc tên điểm trên hình. -Gv hệ thống và chính xác hoá.Đồng thời giải thích và giới thiệu mục chú ý sgk . -Gv nhận xét ? -Hs quan sát -Hs đáp -Hs quan sát -Hs nghe, đọc và ghi -Hs nghe 1/.Điểm : -Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. Người ta dùng các chữ cái in hoa :A,B, để đặt tên cho điểm . *Lưu ý: +Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau . +Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm . +Điểm cũng là một hình. Đó là hình đơn giản nhất . 10’ -Gv nêu hình ảnh của đường thẳng và cho Hs quan sát H.3 sgk đọc tên, cách viết, vẽ đường thẳng . -Gv giới thiệu kí hiệu đường thẳng : a,b,c, -Gv giới thiệu mục lưu ý sgk -Hs quan sát -Hs nghe và ghi -Hs đọc và ghi 2/.Đường thẳng : -Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Kí hiệu :a,b, *Lưu ý : +Đường thẳng là một tập hợp điểm . +Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía . +Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng. Khi vẽ và đọc tên đường thẳng cần tưởng tượng vạch thẳng được kéo dài mãi về hai phía . 12’ -Gv cho Hs quan sát H.4 sgk. Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A,B với đường thẳng d . -Gv giới thiệu Hs viết kí hiệu quan hệ giữa điểm và đường thẳng :A. -Gv củng cố Hs làm ? sgk H.5 . -Gv nhận xét và giới thiệu mục lưu ý sgk . -Hs quan sát -Hs nghe và ghi -Hs giải -Hs nghe, đọc và ghi 3/.Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng : A B d -Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu :. -Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu :. *Lưu ý : +Vẽ một đường thẳng a. Có thể vẽ được những điểm thuộc a và những điểm không thuộc a . +Với những đường thẳng a, có những điểm thuộc a và những điểm không thuộc a. +Với một đường thẳng bất kì, có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó. 5/.Củng cố :10’ -Gv bảng phụ yêu cầu Hs điền các kí hiệu cho thích hợp vào các ô trống sau : Cách viết thông thường Hình vẽ Kí hiệu Điểm M M M Đường thẳng a a Điểm M thuộc đường thẳng a M a Điểm M không thuộc đường thẳng a a M -Gv củng cố Hs giải bài tập 1 và 4 sgk ? 6/.Dặn dò : 2’ -Học bài theo sgk ? -Bài tập :2,3,4,5,6,7 sgk ? -Chuẩn bị bài mới sgk ? Tiết 2 Ngày soạn : Tuần 2 Ngày dạy : Bài 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I.Mục tiêu : Kiến thức cơ bản : -Ba điểm thẳng hàng -Điểm nằm giữa hai điểm -Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại Kĩ năng cơ bản : -Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng -Sử dụng được các thuật ngữ :nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa Thái độ :Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác Yêu cầu : -Hs chuẩn bị : sgk, phấn, thước thẳng, -Gv chuẩn bị : sgk, phấn, thước thẳng, bảng phụ, II.Nội dung : 1/.Oån định lớp : 1’ 2/.Kiểm tra bài : 5’ Gv yêu cầu Hs vẽ đường thẳng a đường thẳng b với : a/. b/. 3/.Giới thiệu : 1’ Gv dựa vào bài tập trên giới thiệu cho Hs hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng. Dó là nội dung bài mới. 4/.Nội dung hoạt động : TG HĐGV HĐHS ND 14’ -Gv yêu cầu Hs vẽ đường thẳng a ? -Gv yêu cầu Hs vẽ -Gv tiếp tục củng cố yêu cầu Hs vẽ đường thẳng b ? -Gv yêu cầu Hs vẽ -Gv cho Hs quan sát H.8 sgk và hỏi : +Khi nào thì ba điểm thẳng hàng ? +Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng ? -Gv củng cố Hs giải bài tập 10 a,c sgk ? -Gv củng cố Hs giải tiếp bài tập 8 sgk ? -Hs vẽ -Hs vẽ -Hs vẽ -Hs vẽ -Hs quan sát và đáp +Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng +Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì một đường thẳng nào -Hs giải -Hs giải 1/.Thế nào là ba điểm thẳng hàng : C a B A S T R b Vậy : +Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng +Ba điểm không thẳng hàng là ba điểm không cùng thuộc bất kì một đường thẳng nào 15’ -Gv cho Hs quan sát H.9 sgk và đọc các vị trí tương đối được mô tả của ba điểm thẳng hàng . -Gv yêu cầu Hs vẽ ba điểm A,B,C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa hai điểm B và C -Gv yêu cầu Hs dựa vào hình vẽ trên nhận xét về ba điểm thẳng hàng là như thế nào ? -Gv bảng phụ bài tập : a/.Vẽ ba điểm M,N,P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa hai điểm M và P b/. Vẽ ba điểm A,B,C thẳng hàng sao cho điểm B không nằm giữa hai điểm A và C -Gv bảng phụ các hình vẽ yêu cầu Hs hãy cho biết ở mỗi hình có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? B Hình 1 C A A Hình 2 B C A Hình 3 B C -Hs quan sát và mô tả -Hs vẽ -Hs nhận xét -Hs giải a/.Hs 1 b/.Hs 2 -Hs giải 2/.Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng : C d A B *Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại . 5/.Củng cố : 7’ Gv củng cố Hs giải bài tập 12 sgk ? 6/.Dặn dò : 2’ -Học bài và làm bài tập : 11,13,14 sgk ? -Chuẩn bị bài mới sgk ? Tiết 3 Ngày soạn : Tuần 3 Ngày dạy : Bài 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I.Mục tiêu : Kiến thức cơ bản : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt Kĩ năng cơ bản : Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm Rèn luyện tư duy : Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng +Trùng nhau +Phân biệt : cắt nhau và song song Thái độ : Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A và B Yêu cầu : -Hs chuẩn bị : sgk, phấn, thước thẳng, -Gv chuẩn bị : sgk, phấn, thước thẳng, bảng phụ, II.Nội dung : 1/.Oån định lớp : 1’ 2/.Kiểm tra bài : 6’ Gv yêu cầu Hs vẽ : a/.Ba điểm R,Q,T thẳng hàng b/.Ba điểm C,E,D thẳng hàng sao cho điểm E nằm giữa hai điểm C và D c/.Ba điểm E,F,R không thẳng hàng 3/.Giới thiệu : 1’ Gv giới thiệu theo sgk ? 4/.Nội dung hoạt động : TG HĐGV HĐHS ND 9’ -Gv cho điểm A yêu cầu Hs vẽ đường thẳng b đi qua A ? -Gv hỏi : Vậy qua điểm A ta vẽ được mấy đường thẳng đi qua nó . -Gv cho hai điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng a đi qua hai điểm A và B -Gv hỏi : Vậy qua hai điểm A và B ta vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm đó -Gv yêu cầu Hs dựa vào hình vẽ trên nêu nhận xét về đường thẳng đi qua hai điểm A và B -Gv củng cố Hs bài tập 15 sgk ? -Gv nhận xét ? -Hs vẽ -Hs đáp :Ta vẽ được vô số các đường thẳng đi qua điểm A -Hs vẽ -Hs đáp :Ta vẽ được một đường thẳng duy nhất -Hs nhận xét -Hs giải -Hs nghe 1/.Vẽ đường thẳng : a A B *Nhận xét : Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B 7’ -Gv yêu cầu Hs vẽ và đặt tên cho đường thẳng đó -Gv hỏi : Đây là cách đặt tên đường thẳng như thế nào -Gv vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B và giới thiệu lấy hai điểm đó để đặt tên cho đường thẳng. Chẳng hạn :đường thẳng AB hay đường thẳng BA B A -Gv yêu cầu Hs vẽ đường thẳng xy tương tự đường thẳng AB -Gv củng cố Hs giải bài ? sgk -Gv dựa vào bài ? hỏi : Có bao nhiêu cách gọi tên đường thẳng ? Kể tên ? -Hs vẽ và đặt tên -Hs đáp -Hs nghe, đọc và ghi -Hs vẽ -Hs giải -Hs đáp 2/.Tên đường thẳng : A B a H.1 H.2 Trong đó : +H.1 : Đặt tên chữ cái thường gọi là đường thẳng a +H.2 : Lấy hai điểm A và B để đặt tên cho đường thẳng gọi là đường thẳng AB và đường thẳng BA 11’ -Gv yêu cầu Hs vẽ một đường thẳng b đi qua ba điểm A,B,C -Gv dựa hình vẽ trên giới thiệu tên hai đường thẳng AB và BC trùng nhau -Gv bảng phụ hình vẽ sau : A B C -Gv dựa vào hình trên hỏi : Hai đường thẳng AB và AC có điểm chung gì ? -Gv dựa câu trả lời Hs giới thiệu hai đường thẳng AB và AC có điểm chung A gọi là cắt nhau và A là giao điểm của hai đường thẳng đó -Gv gọi Hs vẽ hai đường thẳng x và y (x nằm trên ,y nằm dưới ) -Gv yêu cầu nhận xét hai đường thẳng x và y có điểm chung không ? -Gv hệ thống và giới thiệu hai đường thẳng x và y không có điểm chung gọi là hai đường thẳng song song -Gv củng cố Hs đọc mục chú ý sgk ? -Hs vẽ -Hs nghe và ghi -Hs quan sát -Hs đáp -Hs nghe và ghi -Hs vẽ -Hs nhận xét -Hs nghe và ghi -Hs đọc và ghi chú ý 3/.Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song : C B A -Hai đường thẳng AB và BC gọi là trùng nhau C B A -Hai đường thẳng AB và AC có một điểm chung A gọi là hai đường thẳng cắt nhau x y -Hai đường thẳng x và y không có điểm chung gọi là hai đường thẳng song song 5/.Củng cố :7’ -Gv củng cố Hs giải bài tập 16 và 17 sgk ? 6/.Dặn dò : 2’ -Hs học bài nắm được cách đặt tên đường thẳng và đường thẳng cắt nhau, trùng nhau, song song như thế nào ? -Bài tập :18,19,20,21 sgk ? -Chuẩn bị bài mới sgk ? Tiết 4 Ngày soạn : Tuần 4 Ngày dạy : Bài 4: THỰC HÀNH. TRỒNG ... âu cầu Hs dựa vào H.44,45 hãy phát biểu cung là gì ? và Dây cung là gì ? -Gv nhận xét gọi đọc ghi theo sgk ? -Gv củng cố Hs vẽ đường tròn (O;1,5 cm). Vẽ một dây cung CD bất kì dài 1,2 cm sao cho CD đường tròn đó -Gv nhận xét cách vẽ của Hs ? -Gv gọi Hs vẽ đường tròn (O;3 cm). Vẽ đường kính AB bất kì thuộc đường tròn đó ? Cho biết đường kính đó có độ dài bao nhiêu ? -Gv nhận xét ? -Hs quan sát -Hs đáp -Hs đọc và ghi -Hs vẽ -Hs nghe -Hs vẽ và đáp -Hs nghe 2/.Cung và dây cung : -Cung :Hai điểm chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần là một cung tròn gọi là cung -Dây cung :Đoạn thẳng nối hai mút của cung gọi là dây cung 4’ -Gv gọi 2 Hs vẽ hai đoạn thẳng :AB và CD ,rồi dùng compa ước lượng xem đoạn thẳng nào dài hơn ? -Gv kiểm tra và nhận xét cách so sánh của Hs -Gv cho đọc vd 2 sgk , suy nghĩ tìm cách giải ? -Gv gọi Hs giải ? -Gv nhận xét ? -Hs vẽ -Hs quan sát, nghe -Hs đọc -Hs giải -Hs nghe và ghi 3/.So sánh hai đoạn thẳng : A B D C Vậy : AB < CD 5/.Củng cố : 12’ -Gv hỏi :+Đường tròn tâm O, bán kính R là gì ? +hình tròn là gì ? -Gv củng cố Hs giải bài tập 38,39 sgk ? 6/.Dặn dò : 2’ -Học bài nắm được đường tròn, hình tròn, cách so sánh hai đoạn thẳng ? -Bài tập : 40,41,42 sgk ? -Chuẩn bị bài mới tiếp theo sgk ? Tiết 25 Ngày soạn : Tuần 29 Ngày dạy : Bài 9 : TAM GIÁC I.Mục tiêu : Kiến thức cơ bản : +Định nghĩa được tam giác ? +Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ? Kĩ năng cơ bản : +Biết vẽ tam giác +Biết gọi tên và kí hiệu +Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài của tam giác Thái độ :Cẩn thận, chính xác khivẽ Yêu cầu : -Hs chuẩn bị : sgk, phấn, thước thẳng,compa, thước đo góc, -Gv chuẩn bị : sgk, phấn, thước thẳng, bảng phụ,compa, thước đo góc, II.Nội dung : 1/.Oån định lớp : 1’ 2/.Kiểm tra bài : 9’ -Gv hỏi :+Định nghĩa đường tròn là gì ? Viết kí hiệu ? +Định nghĩa hình tròn là gì ? -Gv củng cố Hs vẽ đường tròn (O;7 cm) ? 3/.Giới thiệu : 1’ Gv giới thiệu theo sgk ? 4/.Nội dung hoạt động : TG HĐGV HĐHS ND 12’ -Gv cho Hs quan sát H.53 sgk -Gv hỏi :Dựa qua H.53 thì ba điểm A,B,C có thẳng hàng hay không ? và có mấy đoạn thẳng ? -Gv gọi Hs thử phát biểu tam giác ABC là gì ? -Gv nhận xét và hệ thống chính xác định nghĩa tam giác ABC ? -Gv giới thiệu kí hiệu tam giác ABC là : -Gv gọi Hs đọc, ghi định nghĩa tam giác ABC sgk ? -Gv hỏi :Với tam giác ABC ta có mấy cách đọc tên ? Kể ra và viết kí hiệu tương ứng -Gv củng cố hỏi : +Tam giác ABC có mấy đỉnh ? Kể tên các đỉnh ? +Tam giác ABC có mấy cạnh ? Kể tên các cạnh tương ứng ? +Tam giác ABC có mấy góc ? Kể tên các góc tương ứng -Gv yêu cầu Hs nhận xét về điểm M nằm bên trong tam giác ABC ? -Gv gọi Hs vẽ điểm P nằm bên trong tam giác ABC ? và điểm N nằm bên ngoài tam giác ABC ? -Hs quan sát -Hs đáp -Hs phát biểu :Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB,BC,CA và ba điểm A,B,C không thẳng hàng. -Hs ghi kí hiệu : -Hs đọc và ghi -Hs đáp -Hs đáp -Hs nhận xét -Hs vẽ 1/.Tam giác ABC là gì A B C -Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB,BC,CA và ba điểm A,B,C không thẳng hàng. -Kí hiệu tam giác ABC là : 9’ -Gv cho vd :Vẽ tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4 cm, AB = 3 cm, AC = 2 cm -Gv hướng dẫn Hs vẽ từng công đoạn của vd trên ? +Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm (AB = 3 cm) +Vẽ cung tròntâm C, bán kính 2 cm (AC = 2 cm) +Lấy giao điểm hai cung tròn trên tại giao điểm A +Vẽ AB,AC,BC ta có tam giác ABC -Gv cho Hs nhận xét cách vẽ của bạn ? -Gv gọi Hs dùng thước đo kiểm tra các độ dài AB,AC,BC có đúng hay không ? -Hs đọc -Hs vẽ theo từng công đoạn hướng dẫn của Gv -Hs nhận xét -Hs đo kiểm tra 2/.Vẽ tam giác : Vd : Vẽ tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4 cm, AB = 3 cm, AC = 2 cm Giải : B A C 2 3 4 5/.Củng cố : 11’ -Gv củng cố Hs giải bài tập 43,44,46.a sgk ? 6/.Dặn dò : 2’ -Học bài nắm được tam giác và cách vẽ tam giác ? -Bài tập : 45,46.b,47 sgk ? -Chuẩn bị mục ôn tập chương “Góc” sgk ? Tiết 26 Ngày soạn : Tuần 30 Ngày dạy : ÔN TẬP CHƯƠNG II I.Mục tiêu : Kiến thức cơ bản :Hệ thống các kiến thức về góc Kĩ năng cơ bản : Biết vẽ góc, vẽđường tròn, vẽ tam giác Rèn luyện tư duy : -Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập thực tế sgk -Biết phát biểu suy luận các mệnh đề toán học Yêu cầu : -Hs chuẩn bị : sgk, phấn, thước thẳng, thước đo góc, compa, -Gv chuẩn bị : sgk, phấn, thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa, II.Nội dung : 1/.Oån định lớp : 1’ 2/.Kiểm tra bài : 5’ -Gv yêu cầu Hs nêu định nghĩa tamgiác ABC là gì ? Vẽ hình minh họa ? 3/.Giới thiệu : 1’ Gv giới thiệu hệ thống tổng hợp các kiến thức của chương (góc, đường tròn, tam giác,) ? 4/.Nội dung hoạt động : TG HĐGV HĐHS ND 8’ -Gv bảng phụ củng cố Hs quan sát các hình vẽ sau : M a H.1 x H.2 M y O H.3 x O y H.4 x O y H.5 x O y H.6 m A x y H.7 c b O a H.8 y O z A H.9 x B C H.10 R O M -Hs quan sát và đáp +Hs 1 đáp +Hs 2 đáp +Hs 3 đáp +Hs 4 đáp +Hs 5 đáp +Hs 6 đáp +Hs 7 đáp +Hs 8 đáp +Hs 9 đáp +Hs 10 đáp 1/.Đọc hình : -H.1 :Chỉ điểm M nằm trên nửa mặt phẳng bờ a -H.2 :Điểm M nằm trong góc nhọn xOy -H.3 :Chỉ góc xOy là góc vuông và có số đo bằng 900 -H.4 :Góc xoy là góc tù, ( -H.5 :Góc xOy là góc bẹt và có số đo bằng 1800 -H.6 :Góc xAm và góc mAy là hai góc kề bù -H.7 :Tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc (hay tia Ob nằm trong góc aOc) -H.8 :Tia Oz là tia phân giáccủa góc xOy -H.9 :Biểu diễn tam giác ABC -H.10 :Biểu diễn hình tròn (hoặc đường tròn tâm O, bán kính R) 6’ -Gv bảng phụ củng cố Hs bài tập điền vào chỗ trống : a/.Bất kì đường thẳng trên mặt phẳng cũng là của hai nửa mặt phẳng b/.Số đo của góc bẹt là c/.Nếuthì xOy + yOz = xOz. d/.Tia phân giác của một góc là -Hs đọc và điền a/.Hs1 b/.Hs 2 c/.Hs 3 d/.Hs 4 2/.Điền vào chỗ trống: a/.bờ chung vàđối nhau b/là 1800 c/.Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz d/là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau 11’ -Gv củng cố Hs bài tập chọn đúng hoặc sai ? a/.Góc tù là góc lớn hơn góc vuông b/.Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz = zOy c/.Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox và Oy hai góc bằng nhau d/.Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800 e/.Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung f/.Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB,BC,CA -Gv củng cố Hs bài tập 3,4,6 sgk ? -Gv nhận xét ? -Hs nghe và đáp a/.Hs 1 b/.Hs 2 c/.Hs 3 d/.Hs 4 e/.Hs 5 f/.Hs 6 -Hs giải -Hs quan sát nghe và ghi 3/.Bài tập : * Bài tập : a/.Đúng b/.Đúng c/.Sai d/.Đúng e/.Đúng f/.Sai *Hs tự trình bày 5/.Củng cố :11’ -Gv bảng phụ củng cố Hs giải bài tập : a/.Vẽ góc 600. Vẽ tia phân giác của góc đó ? b/.Vẽ một tam giác ABC, biết BC = 3,5 cm; AB = 3 cm; AC = 2,5 cm.Đo góc của tam giác vừa vẽ ? 6/.Dặn dò : 2’ -Hs học bài ôn lại các kiến thức tổng hợp về góc, cách đo góc, đường tròn, cách vẽ, hình tròn, đường phân giác, tia phân giác, tam giác, -Bài tập :xem lại các bài tập đã sửa sgk và làm thêm các bài tập sách bài tập -Chuẩn bị tiết sau kiểm tra kiến thức chương II ( 1 tiết ) Tiết 27 Ngày soạn : Tuần 31 Ngày dạy : KIỂM TRA CHƯƠNG II (1 tiết) Đề A.Trắc nghiệm : ( 4 đ ) “Mỗi câu 0,5 điểm” *Hãy khoanh tròn chọn câu đúng nhất : Câu 1 :Góc bẹt là góc có ? a/.Hai tia nằm kề nhau b/.Hai tia đối nhau c/.Hai cạnh là hai tia đối nhau d/.Hai cạnh đối nhau Câu 2 :Số đo của mỗi góc ? a/.Bằng 1800 b/.Vượt 1800 c/.Không vượt 1800 d/.Không vượt quá 1800 Câu 3 :Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy ? a/.Hai góc bằng nhau b/.Hai góc đối nhau c/.Hai cạnh bằng nhau d/.Hai cạnh đối xứng Câu 4 :Góc bẹt vẽ được ? a/.Một tia phân giác b/.Hai tia phân giác c/.Ba tia phân giác d/.Bốn tia phân giác *Hãy điền vào chỗ trống ( ) cho thích hợp trong các câu sau : Câu 5 :Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồmcách O một khoảng bằng R; kí hiệu :(O;R) Câu 6 :Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB,BC,CA và ba điểm A,B,C Câu 7 :Nếu..thì xOy + yOz = xOz. Câu 8 :Số đo của góc tù là B.Tự luận : ( 6 đ ) Câu 1 : ( 2 đ ) Cho góc bẹt xOx’, biết góc xOy = 1150. Tính góc yOx’ ? Câu 2 : ( 2,5 đ ) Vẽ một tam giác ABC, biết BC = 4 cm; AB = 3 cm; AC = 2 cm. Đo góc của tam giác ABC vừa vẽ ? Câu 3 : ( 1,5 đ ) Vẽ góc 700. Vẽ tia phân giác của góc đó ? Đáp án A.Trắc nghiệm : ( 4 đ ) “Mỗi câu 0,5 điểm” Câu 1 : c 0,5 đ Câu 2 : d 0,5 đ Câu 3 : a 0,5 đ Câu 4 : b 0,5 đ Câu 5 : các điểm 0,5 đ Câu 6 : không thẳng hàng 0,5 đ Câu 7 : tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz 0,5 đ Câu 8 : hay lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 0,5 đ B.Tự luận : ( 6 đ ) Câu 1 : ( 2 đ ) y ? 1150 x’ O x Ta có :Do Oy nằm giữa hai tia Ox và Ox’nên : xOy + yOx’= xOx’ 0,5 đ mà xOx’ = 1800 0,25 đ suy ra :1150 + yOx’= 1800 0,25 đ yOx’= 1800 - 1150 yOx’= 650 0,25 đ Vậy : yOx’ = 650 0,25 đ *Lưu ý :+Vẽ hình chính xác đạt 0,5 đ +Vẽ hình tương đối chính xác đạt 0,25 đ Câu 2 : ( 2,5 đ ) A 2 3 C 4 B *Lưu ý :+Vẽ hình chính xác đạt 1 đ +Vẽ hình tương đối chính xác đạt 0,75 đ +Hs đo chính xác đạt 1,5 đ +Hs đo tương đối chính xác đạt 1,25 đ Câu 2 : ( 1,5 đ ) y m 350 350 O x *Lưu ý :+Vẽ hình chính xác đạt 1,5 đ +Vẽ hình tương đối chính xác đạt 1 đ +Hs vẽ được góc xOy đạt 0,75 đ +Hs vẽ quên kí hiệu tên, số đo góc đạt 1,25 đ
Tài liệu đính kèm: