I. MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
đường thẳng.
+ Kĩ năng: - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
+ Thái độ:
- Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cần thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Gọi 1 HS lên bảng.
+ Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho M b.
+ Vẽ điểm N a và N b
+ Hình vẽ có đặc điểm gì?
GV: Giới thiệu ba điểm M, A, N thẳng hàng vậy thế nào là 3 điểm thẳng hàng? HS: 1 em lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở bài tập; nhận xét, bổ sung bài bạn.
a
b
Nhận xét: + Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.
+ Ba điểm M, A, N cùng nằm trên đường thẳng a.
Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 8 SGK và đọc nội dung trong sách sau đó trả lời các câu hỏi:
+ Khi nào ta có thể nói: 3 điểm A, B, C thẳng hàng? Vẽ hình biểu diễn?
+ KHi nào ta có thể nói 3 điểm A, B, C không thẳng hàng? Vẽ hình biểu diễn?
+ Cho ví dụ về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hành?
+ Để nhận biết 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?
+ Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào?
GV: Chính xác hóa tất cả các kiến thức, kĩ năng trên
GV hỏi: Có thể xảy ra nhiều điểm dùng thuộc đường thẳng, nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? vì sao?
GV: Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng và nhiều điểm không thẳng hàng (cho hình vẽ minh họa).
GV: Cho HS làm bài tập số 8; 9; 10(a,c) để củng cố (cho hình 10 và hình 11 ở bảng phụ).
GV: nhận xét, bổ sung (nếu cần). HS: Đọc, quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi như trong SGK.
Hình vẽ:
+ Ba điểm A, B, C thẳng hàng:
B C
A
+ Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
A
B
HS: Cho ví dụ về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng.
HS: Nêu cách vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng và cách kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không?
HS: trả lời.
HS: 3 em lên bảng làm, số còn lại làm vào vở.
Chương I. Đoạn thẳng Tiết 1: Đ1 Điểm - Đường thẳng. I. Mục tiêu + Kiến thức: - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. - HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. + Kĩ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng - Biết đặt tên điểm, đường thẳng. - Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. - Biết sử dụng kí hiệu và . - Quan sát các hình ảnh thực tế. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập. HS: Thước thẳng. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm GV: Đặt vấn đơn gian nhất là điểm. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? GV: Vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên. GV giới thiệu: Dùng các chữ cái in hoa A, B, C .... đặt tên cho điểm. GV hỏi: Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy điểm, hãy đọc tên? GV: Cho hình vẽ: M . N + ở hình vẽ trên có mấy điểm, hãy đọc tên? + Đọc mục “điểm” ta cần chú ý điều gì? HS: Vẽ được điểm và đặt tên cho điểm như giáo viên làm trên bảng: . A . B . C HS: Đọc tên ba điểm phân biệt ở hình vẽ: Điểm A, điểm B và điẻm C HS: Nhận biết được hai điểm trùng nhau: Điểm M và điểm N ở hình vẽ: M . N + Biết được quy ước: Khi nói hai điểm mà không nói gì thêm nữa là hai điểm phân biệt. + Biết được: Mỗi một hình là một tập hợp điểm. Một điểm cũng là một hình. Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng GV: Giới thiệu một số hình ảnh của đường thẳng: Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép thước thẳng. GV hỏi: Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng. GV: Vừa nói vừa vẽ hình lên bảng và đặt tên cho các đường thẳng vừa vẽ. GV hỏi: Sau khi kéo dài đương thẳng về hai phía ta có nhận xét gì? HS: Cho ví dụ về hình ảnh của đường thẳng. + Vẽ hình vào vở như giáo viên vẽ trên bảng. a b HS: Đưa ra nhận xét đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Hoạt động 3: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng GV: Cho hình vẽ: . B N . d A . . M + Hỏi: ở hình vẽ có mấy điểm, mấy đường thẳng? ; điểm nào thuộc đường thẳng d? GV: Giới thiệu kí hiệu: A d; B và yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về kí hiệu đó. GV nói: Với bất kì đườngthẳng nào, có những điểm thuộc và có nhưngzx điểm không thuộc đường thẳng đó. HS: + Vẽ hình bào vở. + Trả lời: ở hình vẽ có 4 điểm, một đường thẳng. Điểm A, điểm N thuộc đường thẳng d. Điểm B, điểm N không thuộc đường thẳng d. HS trả lời: Điểm A thuộc (nằm trên) đường thẳng d; Điểm B không thuộc (nằm ngoài) đường thẳng d. Đường thẳng d đi qua A Đường thẳng d không đi qua B HS: Thành lập bảng tóm tắt kiến thức cơ bản của bài học (từ bảng phụ của giáo viên) . Hoạt động 4: Củng cố GV: 1. Cho HS làm bài tập ? SGK. 2. Cho bài tập sau (bảng phụ) + Vẽ đường thẳng xx’ + Vẽ điểm B xx’ + Vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx’ + Có nhận xét gì về vị trí cảu 3 điểm: B, M, N? 3. Cho SH làm bài tập số 2 SGK (đề ra ở bảng phụ). 4. Cho HS làm bài tập số 3 SGK (đề ra ở bảng phụ). HS: Quan sát và trả lời miệng. + Vẽ thêm hình: HS: 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở: N . x’ M . C. x Nhận xét: 3 điểm B, M, N cùng nằm trên đường thẳng xx’ . B HS: Thảo luận nhóm và làm bài tập số 2 SGK vào phiếu học tập. . b M C . . D a . E c HS: Quan sát hình vẽ và trả lời miệng: a) A n; A q; B m; B n B p b) Những đường thẳng đi qua B: m, n, p. Những đườngthẳng đi qua C: m, q (C m; C q). c) D q; D m; D n; D p Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 4; 5; 6; 7 SGK và 1; 2; 3 SBT. Tiết 2: Đ2 Ba điểm thẳng hàng I. Mục tiêu + Kiến thức: - HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. đường thẳng. + Kĩ năng: - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết sử dụng các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. + Thái độ: - Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cần thận, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS: Thước thẳng. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Gọi 1 HS lên bảng. + Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho M b. + Vẽ điểm N a và N b + Hình vẽ có đặc điểm gì? GV: Giới thiệu ba điểm M, A, N thẳng hàng vậy thế nào là 3 điểm thẳng hàng? HS: 1 em lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở bài tập; nhận xét, bổ sung bài bạn. A . . M a . N b Nhận xét: + Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A. + Ba điểm M, A, N cùng nằm trên đường thẳng a. Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 8 SGK và đọc nội dung trong sách sau đó trả lời các câu hỏi: + Khi nào ta có thể nói: 3 điểm A, B, C thẳng hàng? Vẽ hình biểu diễn? + KHi nào ta có thể nói 3 điểm A, B, C không thẳng hàng? Vẽ hình biểu diễn? + Cho ví dụ về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hành? + Để nhận biết 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào? + Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào? GV: Chính xác hóa tất cả các kiến thức, kĩ năng trên GV hỏi: Có thể xảy ra nhiều điểm dùng thuộc đường thẳng, nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? vì sao? GV: Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng và nhiều điểm không thẳng hàng (cho hình vẽ minh họa). GV: Cho HS làm bài tập số 8; 9; 10(a,c) để củng cố (cho hình 10 và hình 11 ở bảng phụ). GV: Nhận xét, bổ sung (nếu cần). HS: Đọc, quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi như trong SGK. Hình vẽ: + Ba điểm A, B, C thẳng hàng: . . B C . A + Ba điểm A, B, C không thẳng hàng. . A . B . C HS: Cho ví dụ về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng. HS: Nêu cách vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng và cách kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không? HS: trả lời. HS: 3 em lên bảng làm, số còn lại làm vào vở. Hoạt động 3: Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng GV: Vẽ hình lên bảng: . . . A C B Hỏi: + Với hình vẽ đó, kể từ trái san phải, vị trí các điểm như thế nào với nhau? + Trên hình vẽ có mấy điểm được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại? (A và C). + Nếu nói “Điểm E nằm giữa 2 điểm M và N” thì 3 điểm M, E, N có thẳng hàng không? GV: Chốt lại cho HS: Nếu biết một điểm nằm giữa 2 điểm thì 3 điểm ấy thẳng hàng. Không có khái niệm nằm giữa khi 3 điểm không thẳng hàng. HS: Quan sát hình vẽ và trả lời. + Điểm A và điểm C nằm cùng phía đối với B. + Điểm C và điểm B nằm cungd phía đối với điểm A. + Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C. + Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B HS: Rút ra nhận xét (SGK). HS: Trả lời: 3 điểm M, E, N thẳng hàng. Hoạt động 4: Củng cố GV: Cho HS làm bài tập 10b; 11; 12 SGK để củng cố. Bài tập bổ sung: HS: Làm các bài tập 10b; 11; 12 SGK và các bài tập làm thêm theo yêu cầu của GV. 1. Trong các hình vẽ sau, hãy chỉ ra điểm nằm giữa 2 điểm còn lại (bảng phụ) . E 2. Vẽ 3 điểm thẳng hàng E, F, K (E nằm giữa F và K) + Vẽ 2 điểm M và N thẳng hàng với E. + Chỉ ra điểm nằm giữa 2 điểm còn lại? Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà + Nắm chắc các kiến thức: 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng; điểm nằm giữa 2 điểm; quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. + Làm các bài tập: 13; 14 SGK: 6 -> 10; 13 SBT. Tiết3 Đ3 Đường thẳng đi qua hai điểm I. Mục tiêu + Kiến thức: - HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường thẳng đi qua 1 điểm. + Kĩ năng: - HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm; Đường thẳng cắt nhau, song song. + Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. + Thái độ: Vẽ chính xác và cẩn thận đường thẳng đi qua 2 điểm A và B II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS: Thước thẳng. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ GV: Gọi 1 HS lên bảng HS1: + Khi nào 3 điểm thẳng hàng. không thảng hàng? + Cho điểm A; B vẽ đường thẳng đia qua A? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? + Cho điểm B (B A), Vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. GV: Nhận xét, ghi điểm và giới thiệu bài mới. HS: Lên bảng, cả lớp vẽ vào giấy nháp. + Trả lời như trong SGK. + Vẽ hình: A B HS: Cả lớp nhận xét Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng; đặt tên cho đường thẳng. GV: Cho HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK, sau đó yêu cầu HS lên bảng vẽ. + Em vẽ được mấy đường thẳng như thế? GV: Nêu nhận xết trong SGK. + Cho HS làm bài tập củng cố: Cho 2 điểm P và Q HS: Đọc cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B như trong SGK. HS: Một em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở. Tiết 4: Thực hành: Trồng cây thẳng hàng I. Mục tiêu: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm 3 điểm thẳng hàng. II. Chuẩn bị: GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi và một buấ đóng đinh. HS: Mỗi nhóm (tổ): 1 dây dọi, 1 buúa đóng cọc và 3 cọc tiêu (đã cho chuẩn bị từ trước); Mỗi em một báo cáo (mẫu) thực hành. III. Các hoạt động dạy học trên lớp: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Gọi một HS nhắc lại khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. GV: Nhận xét, ghi điểm và giới thiệu bài mới. HS: 1 em trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung (nếu cần). Hoạt động 2: Thông báo nhiệm vụ GV: + Nêu nhiệm vụ như mục 1 SGK. + Đặt vấn đề: Khi đã có những dụng cụ trong tay, chúng ta cần tiến hành nàm như thế nào? HS: Nắm đưcợ nhiệm vụ của mình, của nhóm mình trong tiết học Hoạt động 3: Tìm hiểu cách làm GV: + Cho HS đọc mục 3 SGK và quan sát kĩ hai tranh vẽ hình 24 và 25 SGK. + Yêu cầu HS trình bày cách làm. GV: Cùng 2 HS làm mẫu trước toàn lớp. HS: Nghiên cứu nội dung SGK để trình bày được cách làm 3 bước như trong SGK. HS: Cả lớp theo dõi để nắm đưcợ cách làm. Hoạt động 4: HS thực hành theo nhóm GV: Quan sát, theo dõi, nhắc nhỡ giúp đỡ (nếu cần) các nhóm thực hiện. HS: Các nhóm tiến hành thực hành dưới sự phân cộng, điều khiển của nhóm trưởng (tổ trưởng). + Cá nhân tự ghi báo cáo thực hành vào mẫu đã huẩn bị sẳn. Hoạt động 5: Tổng kết thực hành GV: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm: Chuẩn bị, ý thức, thái độ, kết quả. HS: Thu dọn đò đạc vệ sinh sân bãi sạch sẻ. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. Liên hệ 3 điểm thẳng hàng trong thực tế. Đọc trước bài 5: Tia. Ngày tháng năm Tiết 5 tia A. Mục tiêu: Học sinh hiểu được các khái niêm tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Biết về tia, nhận biết được 2 tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Biết vận dụng các biểu thức về tia giải các bài tập trong SG ... g 4: Nhận xét đánh giá Giáo viên đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của các tổ. Cho điểm thực hành các tổ. Thu báo cáo Hỏi: Các bước tiến hành đo góc ? Học sinh trả lời Hoạt động 5: Trả dụng cụ thực hành - vệ sinh chân tay. Dặn dò: Dùng com pa để học đường tròn tiết sau. 3, Kết quả thực hành Nhóm 1: gồm bạn ACB = Nhóm 2:..... 4. Tự đánh giá tổ thực hành vào loại Ngày tháng năm Tiết 25 đường tròn A. Mục tiêu: Học sinh hiểu đường tròn là gì ? hình tròn là gì ? Thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính. Học sinh biết sử dụng com pa để vẽ đường tròn, cung tròn. Biết giữ nguyên độ mở của com pa. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên chuẩn bị bảng phụ ghi các khái niệm, bài tập. GV và học sinh chuẩn bị dụng cụ com pa, thước đo góc, phấn màu C. Các hoạt động dạy học trên lớp: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn. Giáo viên: Em hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì? Cho điểm 0, vẽ đường tròn tâm 0, bán kính 2 cm. Học sinh trả lời và vẽ. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ. Giáo viên lấy các điểm A, B, Cbất kỳ trên đường tròn. Hỏi các điểm này cách tâm 0 một khoảng là bao nhiêu? Học sinh:. GV: Vậy đường tròn tâm O b/k 2 cm là hình như thế nào? HS Giáo viên: Ai nêu được định nghĩa tổng quát đường tròn (0; R) Giáo viên giới thiệu định nghĩa và ký hiệu đường tròn. I. Đường tròn và hình tròn A B C Định nghĩa: Đường tròn tâm 0 bán trính R là hình gồm các điểm cách 0 một khoảng bằng R Ký hiệu: (O) hoặc ( 0; R) Ví dụ: ( 0; 2cm ) (0; 2,5cm) Giáo viên giới thiệu khái niện điẻm nằm trên đường tròn, điểm nằm trong đường tròn, điểm nằm bên ngoài đường tròn. Giáo viên: Em hãy so sánh độ dài các đường thẳng ON và OM OP và OM Học sinh ON < OM OP > OM Giáo viên: Làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng đó. M P Học sinh: Dùng thước đo độ dài Giáo viên hướng dẫn cách dùng com pa để so sánh 2 đường thẳng. Vậy các điểm nằm trên đường tròn, nằm bên trong đường tròn, nằm ngoài đường tròn, cách tâm một khoảng như thế nào với bán kính đường tròn ? Học sinh: Giáo viên: ta đã biết đường tròn là bao quanh hình tròn. Vậy hình tròn là hình như thế nào ? Học sinh:. Giáo viên cho học sinh quan sát hình 43 b. Giáo viên nhắn lại sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn. Hoạt động 2: Dây cung Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và quan sát hình 44, 45 trả lời câu hỏi: Cung tròn là gì? Dây cung là gì? Thế nào là đ/k của đường tròn. Hình tròn: Là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó. II. Cung và dây cung B 0 A C D Hai điểm A và B thuộc đường tròn. Hai điểm này chia đường tròn thành 2 phần mỗi phần là 1 cung tròn. Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ (0; 2 cm). Vẽ dây EF = 3 cm. Vẽ đ/k PQ. Hỏi đ/k PQ = ? tại sao ? Học sinh: PQ =PO + OQ =2 + 2= 4(cm) Giáo viên: Vậy đ/k so vơi b/k như thế nào? GV đưa ra bài tập 38 Học sinh lên bảng trình bày. Giáo viên nhận xét. Hoạt động 3: Một số công dụng khác của com pa. Giáo viên: Com pa có công dụng chủ yếu để vẽ đường tròn. Em hãy cho biết Com pa còn có công dụng nào nữa? Học sinh so sánh 2 đ/t. GV: Ta đã dùng Com pa để so sánh các đ/t ON, OM ,OP. Hãy quan sát hình 40 nêu rõ cách làm để so sánh 2 đ/t AB và MN. GV: Hãy dùng Com pa để đặt đ/t nếu cho 2 đường thẳng AB và CD, làm thế nào để biết tổng độ dài của 2 đ/t đó mà không phải đo riêng từng đ/t. Dây cung là đường thẳng nối hai đầu mút của cung. Đường kính của đường tròn là 1 dây cung đi qua tâm. Đường kính dài gấp đôi bán kính d = 2R Bài 38 ( Bảng phụ) III. Một số công dụng khác của com pa 1, Dùng để so sánh hai đường thẳng A .B M. .N * Dùng Com pa đo đ/t AB, rồi đặt mũi nhọn vào điểm M, đầu kia đặt trên tia MN. Nếu đầu nhọn trùng với N là AB = MN Nếu đầu nhọn nằm giữa M và N AB < MN Nếu đầu nhọn nằm ngoài MN AB > MN 2, Dùng Com pa để tính tổng độ dài của 2 đ/t: Vẽ tia Ox , OM = AB MN = CD Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK. Hoạt động 4: Củng cố bài Giáo viên cho học sinh làm bài tập 39, 42 tại lớp Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học thuộc lý thuyết. Bài tập 40 đ 42 SGK 35 đ 38 SBT O M N x . Đo đường thẳng ON ON = AB + CD Bài tập 39: a, CA = 3cm, CB = 2cm DA = 3cm , DB = 2cm b, Có I nằm giữa A và B nên AI + IB = AB ị AI = AB - IB AB 2 AI = 4 - 2 = 2 AI = BI = = 2cm I là trung điểm của AB c, IK = 1 cm Bài 42: Bảng phụ Ngày tháng năm Tiết 26 Tam giác A. Mục tiêu: Học sinh hiểu được định nghĩa tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác HS có kỹ năng biết vẽ tam giác, biết gọi tên và ký hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên chuẩn bị bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập Học sinh chuẩn bị dụng cụ Com pa, thước đo góc, làm tốt bài tiết trước C. Các hoạt động dạy học trên lớp: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ Học sinh1: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R? Cho đoạn thẳng BC = 3,5cm, vẽ đường tròn ( B; 2,5cm), (C; 2cm) cắt nhau tại A và D. Tính AB, AC. Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B). Vẽ dây AD Học sinh 2: Chữa bài tập 41. Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì? Giáo viên chỉ vào bài tập 4, vẽ hình tam giác và giới thiệu đó là là tam giác ABC. Vậy D ABC là gì? HS: GV: Vẽ hình. A B C Hỏi: Hình gồm 3 đ/t AB, BC và CA như trên có phải là tam giác ABC hay không ? Tại sao? Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ D ABC vào vở. Giáo viên đưa ra ký hiệu. Học sinh nêu các cách đọc khác của tam giác ABC. GV: Các em đã biết D có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc. Hãy đọc tên 3 đỉnh của D ABC, đọc tên 3 cạnh D ABC ? Có thể đọc cách khác không? Đọc tên 3 góc của D ABC GV yêu cầu học sinh làm bài tập 43. Học sinh làm bài tập 44 Hỏi: Em hãy kể một số đồ vật có dạng hình tam giác? Học sinh I. Tam giác ABC là gì Hai tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB; BC; CA khi 3 điểm A; B; C không thẳng hàng. A B C Ký hiệu: D ABC hoặc D BCA ; D CAB ( Có 6 cạnh đọc tên D ABC) Bài 43: bảng phụ Bài 44: Bảng phụ * Điểm nằm trong, điểm nằm ngoài tam giác Giáo viên lấy điểm M (nằm trong cả 3 góc của tam giác) và giới thiệu đó là điểm nằm trong tam giác Giáo viên lấy điểm N (không nằm trong tam giác, không nằm trên tam giác) giới thiệu điểm N là điểm nằm bên ngoài tam giác. Học sinh làm bài tập 46 SGK. Giáo viên nhận xét. Hoạt động 3: Cách vẽ tam giác GV chỉ hình vẽ ở bài cũ và hỏi để vẽ được tam giác ABC ta làm như thế nào? Học sinh quan sát lại hình vẽ và nêu cách vẽ như SGK. GV vẽ 1 tia Ox và đặt đơn vị trên tia. Giáo viên làm mẫu trên bảng vẽ tam giác ABC có BC = 4cm; AB = 3cm; AC = 2cm Học sinh vẽ vào vở theo các bước giáo viên hướng dẫn Học sinh làm bài 47. HS vẽ hình vào vở, 1 HS lên bảng vẽ. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. Làm bài tập 45, 46 trang 95 SGK Ôn tập phần hình học tiết sau ôn tập chương A .M N B C II. Vẽ tam giác Ví dụ: vẽ D ABC biết 3 cạnh BC = 4cm; AB = 3cm ; AC = 2cm A B C 0 . . . . . x Bài 47: Vẽ đ/t IR = 3 cm, vẽ điểm T sao cho TI = 2,5 cm; TR = 2cm vẽ D TIR Bài tập: Trên cùng một nửa mp có bờ chứa tia Ox. Giáo viên hướng dẫn bài tập ra về nhà Vẽ 2 tia Ot và Oy sao cho xOt = 300 xOy = 600 a, Hỏi tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? b, Tính tOy c, Hỏi tia Ot có là tia phân giác của xOy không ? vì sao? Ngày tháng năm Tiết 27 Ôn tập chương II A. Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức về góc Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác Bước đầu tập suy luận đơn giản B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên chuản bị bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập Học sinh chuẩn bị tốt các câu hỏi bài tập C. Các động dạy học trên lớp: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra việc ôn tập của học sinh. HS1: Góc là gì? Vẽ góc xOy khác góc bẹt. lấy M là 1 điểm nằm bên trong xOy - vẽ tia OM giải thích tại sao xOM + MOy = xOy HS2: Tam giác ABC là gì? Vẽ D ABC có BC = 5cm; AB = 3 cm AC= 4cm. Hoạt động 2: Đọc hình Giáo viên đưa ra bài 1: Mỗi hình trong bảng cho ta biết những gì? Học sinh trả lời. H1: Hai nửa mp có chung bờ A đối nhau. H2: Góc nhọn xOy, A là một điểm nằm trong góc H3: Góc vuông H4: Góc tù H5: Góc bẹt xOy, Ot là tia phân giác H6: Hai góc kề bù H7: Hai góc kề phụ H8: Tia phana giác của góc. H9: Tam giác ABC. H10: Đường tròn. M x a O y M a I N p b t v x 0 y t A u c b z y 0 a 0 x R 0 A B C Hoạt động 3 ; Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ. Hoạt động 4 Luyện kỷ năng vẽ hình và tập suy luận. Giáo viên đưa ra bài tập 4 3 học sinh cùng lúc lên bảng vẽ. Bài tập: Điền vào ô trống (.) để được câu phát biểu đúng. a, Bất kỳ đường thẳng nào trên mp cũng là..của. b, Mỗi góc có một số đo của một góc bẹt bằng.. xOy 2 c, Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì. d, Nếu xOt = tOy = thì . Bài 3: Đúng hay sai? a, Góc là 1 hình tạo bởi 2 tia cắt nhau. b, Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông. c, Nếu 0z là tia phân giác của góc xOy thì xOz = zOy. d, Nếu xOz = zOy thì Oz là phân giác của góc xOy. e, Góc vuông là góc có số đo bằng 900 g, Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung. h, Tam gíc DEF là hình gồm 3 đoạn thẳng DE, EF, FD. k, Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính Bài 4: a, Vẽ hai góc phụ nhau. HS1 làm câu a,b Giáo viên nhận xét GV đưa ra bài 5. Học sinh đọcđề ra Giáo viên gợi ý: Em hãy so sánh góc xOy và góc x0z, từ đó suy ra tia nào nằm giữa 2 tia còn lại. Có tia Oy nằm giaa 2 tia Ox; Oz thì suy ra điều gì? b, Vẽ hai góc kề nhau. c, Vẽ hai góc kề bù. d, Vẽ góc 600, 1350, góc vuông. Bài tập 5: Trên một nửa mp bờ có chứa tia Ox vẽ hai tia Oy và Ox sao cho xOy = 300, xOz = 1100 a, Trong 3 tia Ox, Oy,Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? vì sao? b, Tính góc yOz c, Vẽ Ot là tia phân giác của góc yOz tính yOz, zOx z t y O x Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà + Nắm vững định nghĩa các hình. + Nắm vững các tính chất. + Ôn lại các bài tập. + Dặn tiết kiểm tra. a, Có xOy = 300 ; xOz = 1100 ị xOy < xOz ( 300 < 1100) ị Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz b, Vì tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz nên xOy + yOz = xOz ị yOz = xOz - xOy yOz = 1100 - 300 yOz = 800 c, Vì Ot là phân giác của góc yOz nên = = 800 2 xOy 2 zOt = xOy = 800 = 400 zOt = 400 zOx = 1100 zOt < zOx ( 400 < 1100) ịTia Ot nằm giữa 2 tia Oz, Ox ị zOt + tOx = zOx tOx = 1100 - 400 tOx = 700
Tài liệu đính kèm: