A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu tính chất: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại
2. Kỹ năng: Biết vận dụng hệ thức AM + MB =AB khi M nằm giữa A và B và ngược lại để giải các bài toán đơn giản.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng. Thước thẳng đo độ dài.
C. Tiến trình hoạt động:
1.æn ®Þnh tæ chøc (1’)
Líp 6A:
Líp 6B: .
2. Nội dung bài học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB
bằng độ dài đoạn thẳng AB (20 ph)
GV cho HS làm bài tập ?1
Rút ra nhận xét gì?
GV đánh giá điểm
GV đưa một thước thẳng có biểu diễn độ dài. Trên thước có hai điểm A; B (C có thể di động được ở các vị trí). GV nên đưa hai vị trí của C, yêu cầu HS đọc trên thước các độ dài.
AC = . ; CB = . ; AB = .
AC + CB = .
Qua các kết quả trên, em rút ra được nhận xét gì?
GV nêu câu hỏi khắc sâu kiến thức: Cho điểm K nằm giữa hai điểm M; N thì ta có đẳng thức nào?
GV nêu yêu cầu:
1)Vẽ ba điểm thẳng hàng A; M; B biết M không nằm giữa A và b.
Đo AM; MB; AB?
2) So sánh AM + MB với AB.
Nêu nhận xét?
Kiểm tra bài làm của HS nhận xét (đối với cả hai trường hợp về vị trí của điểm M).
Kết hợp hai nhận xét trên ta có:
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B
AM + MB = AB
GV củng cố nhận xét bằng ví dụ trong SGK.
GV đưa bài giải mẫu (bài 47) trên bảng phụ.
GV nêu câu hỏi:
1) Cho ba điểm thẳng hàng, ta chỉ cần đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài của ba đoạn thẳng?
2) Biết AN + NB = AB, kết luận gì về vị trí của N đối với A; B?
GV hỏi: Để đo độ dài của một đoạn thẳng hoặc khoảng cách giữa hai đoạn thẳng ta thường dùng những dụng cụ gì? - Một HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra trên bảng.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- Hai HS đọc trên thước các độ dài.(tương ứng với hai vị trí của C).
AC = . ; CB = . ; AB = .
AC + CB = .
AC + CB = AB
- HS nêu nhận xét
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
- HS trả lời.
MK + KN = MN
Nhận xét: Nếu điểm M không nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB ( AB.
- HS đọc, rồi ghi nhận xét của phần đóng khung trong SGK.
- HS làm ví dụ trong SGK vào vở.
- HS làm bài tập 47 ngoài giấy nháp, rồi làm lại vào vở.
- HS: Ta chỉ cần đo hai đoạn thẳng thì biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng.
- HS: N nằm giữa A và B.
HS nêu một số dụng cụ:
thước thẳng, thước cuộn. 1 . Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB
Nhận xét:
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB = AB. Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
Ngày soạn:16/ 11/ 2012 Ngày dạy: 6A: /11/2012; -6B: / 11/ 2012 Tiết 9: §8. Khi nào thì AM + MB = AB ? A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu tính chất: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại 2. Kỹ năng: Biết vận dụng hệ thức AM + MB =AB khi M nằm giữa A và B và ngược lại để giải các bài toán đơn giản. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài. B. Chuẩn bị đồ dùng: 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng. Thước thẳng đo độ dài. C. Tiến trình hoạt động: 1.æn ®Þnh tæ chøc (1’) Líp 6A: Líp 6B:.. 2. Nội dung bài học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB (20 ph) GV cho HS làm bài tập ?1 Rút ra nhận xét gì? GV đánh giá điểm GV đưa một thước thẳng có biểu diễn độ dài. Trên thước có hai điểm A; B (C có thể di động được ở các vị trí). GV nên đưa hai vị trí của C, yêu cầu HS đọc trên thước các độ dài. AC = ... ; CB = ... ; AB = .... AC + CB = .... Qua các kết quả trên, em rút ra được nhận xét gì? GV nêu câu hỏi khắc sâu kiến thức: Cho điểm K nằm giữa hai điểm M; N thì ta có đẳng thức nào? GV nêu yêu cầu: 1)Vẽ ba điểm thẳng hàng A; M; B biết M không nằm giữa A và b. Đo AM; MB; AB? 2) So sánh AM + MB với AB. Nêu nhận xét? Kiểm tra bài làm của HS nhận xét (đối với cả hai trường hợp về vị trí của điểm M). Kết hợp hai nhận xét trên ta có: Điểm M nằm giữa hai điểm A và B Û AM + MB = AB GV củng cố nhận xét bằng ví dụ trong SGK. GV đưa bài giải mẫu (bài 47) trên bảng phụ. GV nêu câu hỏi: 1) Cho ba điểm thẳng hàng, ta chỉ cần đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài của ba đoạn thẳng? 2) Biết AN + NB = AB, kết luận gì về vị trí của N đối với A; B? GV hỏi: Để đo độ dài của một đoạn thẳng hoặc khoảng cách giữa hai đoạn thẳng ta thường dùng những dụng cụ gì? - Một HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra trên bảng. - Cả lớp làm vào vở nháp. - Hai HS đọc trên thước các độ dài.(tương ứng với hai vị trí của C). AC = ... ; CB = ... ; AB = .... AC + CB = .... Þ AC + CB = AB - HS nêu nhận xét Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. - HS trả lời. MK + KN = MN Nhận xét: Nếu điểm M không nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB ( AB. - HS đọc, rồi ghi nhận xét của phần đóng khung trong SGK. - HS làm ví dụ trong SGK vào vở. - HS làm bài tập 47 ngoài giấy nháp, rồi làm lại vào vở. - HS: Ta chỉ cần đo hai đoạn thẳng thì biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng. - HS: N nằm giữa A và B. HS nêu một số dụng cụ: thước thẳng, thước cuộn... 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB Nhận xét: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB = AB. Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Hoạt động 2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất (5 ph) GV cho HS nêu các dụng cụ trong SGK. Với nhận biết thực tế cùng với việc đọc SGK HS chỉ ra các dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm. 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. (SGK) Hoạt động 3: Luyện tập (12ph) Yêu cầu HS làm bài tập: Cho hình vẽ. Hãy giải thích vì sao: AM + MN + NP + PB = AB áp dụng bài toán trên ta nhận thấy: Trong thực tế muốn đo khoảng cách giữa hai điểm A và B khá xa nhau, ta phải làm như thế nào? Để đo độ dài lớp học hay kích thước sân trường em làm như thế nào? Có thể dùng dụng cụ gì để đo? HS đọc đề: 1 HS cùng cả lớp phân tích đề rồi giải. Giải: Theo hình vẽ ta có - N là một điểm của đoạn thẳng AB nên N nằm giữa A và B. AN + NB = AB - M nằm giữa A và N nên AM + MN = AN - P nằm giữa N và B nên NP + PB = NP Từ đó ( AM + MN + NP + PB = AB - Đặt cạnh thước đo liên tiếp rồi cộng các độ dài lại. Hoạt động 4: Củng cố ( 5 Ph) Bài tập: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm A; B; C a) Biết độ dài AB = 4 cm AC = 5 cm ; BC = 1 cm? b) Biết AB = 1,8 cm ; AC = 5,2 cm; BC = 4 cm? Yêu cầu HS nhắc lại nhận xét vừa học. a) AB +BC =AC (Vì 4 +1= 5) ( B nằm giữa A và C b) AB + AC > BC (vì 1,8 + 5,2 > 4) AB + AC > AC (vì 1,8 + 4 > 5,2) AC + BC > AB (vì 5,2 + 4 >1,8) ( Không điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong 3 điểm A, B, C. Hoạt động 5: Dặn dò (2 ph) - Về nhà làm các bài tập : 46; 49 (SGK) ; bài 44 ; 47 (SBT) - Nắm vững kết luận khi nào AM + MB = AB và ngược lại. - Tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: