- GV: Dựa vào phần kiểm tra bài cũ hãy rút ra nhận xét:
Khi nào thì AM + MB = AB ?
- HS: Nếu M nằm giữa A và B thì
AM + MB = AB
- GV: Cho điểm K nằm giữa hai điểm M và N thì ta có đẳng thức nào ?
- HS: MK + KN = MN
- GV: Nêu yêu cầu:
+ Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A, M, B. Đo AM, MB ?
+ So sánh AM + MB với AB, nêu nhận xét.
- HS: Thực hiện và trả lời: Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB AB
- GV: Kết hợp hai nhận xét trên GV nêu nhận xét SGK/120.
- HS: Đọc lại nhận xét
- GV: Củng cố nhận xét bằng ví dụ.
- GV: Đầu bài đã cho biết điều gì ? theo nhận xét ta ta suy ra được điều gì ?
- HS: trả lời thay số và tính.
* Củng cố:
- GV: Cho HS làm BT47.
- HS: Đọc bài 47/121.
- GV: M là một điểm của đoạn thẳng EF, vậy M có nằm giữa E, F không?
- GV: Cho HS làm tại chỗ một phút lên bảng trình bày.
- HS: Thực hiện.
- GV: Nêu câu hỏi
- HS: Lần lượt trả lời.
- GV: Biết AN + NB = AB thì kết luận gì về vị trí của N đối với A, B ?
- HS: N nằm giữa Avà B. A M B
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B
AM + MB = AB
* Nhận xét:
Ví dụ: Cho điểm M là điểm nằm giữa C và D, biết CM = 5cm, CD = 7cm. Tính MD.
Giải
Vì M nằm giữa hai điểm C và D
Nên CM + MD = CD
Thay CM = 5cm, CD = 7cm
ta có: 5 + MD = 7
MD = 7 – 5
MD = 2cm
BT 47/SGK. Giải
Vì M là một điểm của đoạn thẳng EF
Nên EM + MF = EF
Thay M = 4cm, EF = 8cm. Ta có:
4 + MF = 8
MF = 8 – 4
MF = 4cm
Vậy EM = MF
TuÇn 9 Ngµy so¹n:21 /10/2009 TiÕt: 9 Ngµy d¹y: 23/10/2009 Bài 8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ? A. Môc tiªu: Học sinh hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. Bước đầu tập suy luận dạng: “Nếu có a + b = c, và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra được số thứ ba”. Rèn tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài. B. ChuÈn bÞ: PhÊn mµu, thíc th¼ng, thíc cã chia kho¶ng. C. TiÕn tr×nh d¹y , häc: Ho¹t ®«ng Ghi b¶ng Ho¹t ®éng 1: Kiểm tra (6 phót) HS1: - Vẽ ba điểm A, B, M với M nằm giữa A và B. - Đo các đoạn thẳng có trên hình vẽ. - So sánh độ dài AM + MB với AB? Ho¹t ®«ng 2: 1. Khi nào thì AM + MB = AB? (20 phút) - GV: Dựa vào phần kiểm tra bài cũ hãy rút ra nhận xét: Khi nào thì AM + MB = AB ? - HS: Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB - GV: Cho điểm K nằm giữa hai điểm M và N thì ta có đẳng thức nào ? - HS: MK + KN = MN - GV: Nêu yêu cầu: + Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A, M, B. Đo AM, MB ? + So sánh AM + MB với AB, nêu nhận xét. - HS: Thực hiện và trả lời: Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB AB - GV: Kết hợp hai nhận xét trên GV nêu nhận xét SGK/120. - HS: Đọc lại nhận xét - GV: Củng cố nhận xét bằng ví dụ. - GV: Đầu bài đã cho biết điều gì ? theo nhận xét ta ta suy ra được điều gì ? - HS: trả lời thay số và tính. * Củng cố: - GV: Cho HS làm BT47. - HS: Đọc bài 47/121. - GV: M là một điểm của đoạn thẳng EF, vậy M có nằm giữa E, F không? - GV: Cho HS làm tại chỗ một phút lên bảng trình bày. - HS: Thực hiện. - GV: Nêu câu hỏi - HS: Lần lượt trả lời. - GV: Biết AN + NB = AB thì kết luận gì về vị trí của N đối với A, B ? - HS: N nằm giữa Avà B. A M B Điểm M nằm giữa hai điểm A và B AM + MB = AB * Nhận xét: Ví dụ: Cho điểm M là điểm nằm giữa C và D, biết CM = 5cm, CD = 7cm. Tính MD. Giải Vì M nằm giữa hai điểm C và D Nên CM + MD = CD Thay CM = 5cm, CD = 7cm ta có: 5 + MD = 7 MD = 7 – 5 MD = 2cm BT 47/SGK. Giải Vì M là một điểm của đoạn thẳng EF Nên EM + MF = EF Thay M = 4cm, EF = 8cm. Ta có: 4 + MF = 8 MF = 8 – 4 MF = 4cm Vậy EM = MF Ho¹t ®«ng 3: 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất (5 phót) - GV: Để đo độ dài của 1 đoạn thẳng hoặc khoảng cách giữa 2 điểm ta thường những dụng cụ gì ? - HS: Thước thẳng, thước cuộn.. - GV: Cho HS đọc mục 2) trong SGK. (sgk) Ho¹t ®«ng 5: Củng cố-Luyện tập: (13 phút) + Nếu có 3 điểm thẳng hàng thì có mấy đoạn thẳng trong hình ? chỉ cần đo mấy đoạn thẳng thì ta biết được độ dài của cả 3 đoạn thẳng. BT46/sgk. Giải I N K Vì N nằm giữa I và K, ta có: IN + NK = IK 3cm + 6cm = IK Vậy IK = 3cm Ho¹t ®«ng 5: Híng dÉn vÒ nhµ (1phút) Học bài kết hợp vở + sgk. BTVN: 48, 49, 50, 51/sgk. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: