Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 9, Bài 8: Khi nào thì AM + MB = AB? - Năm học 2007-2008 - Huỳnh Thị Hương

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 9, Bài 8: Khi nào thì AM + MB = AB? - Năm học 2007-2008 - Huỳnh Thị Hương

I- MỤC TIÊU

• Kiến thức cơ bản: HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì

AM + BM = AB.

• Kĩ năng cơ bản:

 - HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.

 - Bước đầu tập suy luận dạng:

 “Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a; b; c thì suy ra số thứ ba”.

• Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ.

• HS: Thước thẳng.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: (20 ph)

I. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và BM bằng độ dài đoạn thẳng AB.

* GV đưa yêu cầu kiểm tra.

Kiểm tra:

1) Vẽ ba điểm A; B; C với B nằm giữa A;C. Giải thích cách vẽ?

2) Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên?

3) Đo các đoạn thẳng trên hìnhvẽ?

4) So sánh độ dài.

AB = BC với AC? Rút ra nhận xét?

* GV đưa một thước thẳng có biểu diễn độ dài. Trên thước có hai điểm A; B cố định, và một điểm C nằm giữa A; B ( C có thể di động đưởc các vị trí). GV nên đưa hai vị trí của C, yêu cầu HS đọc trên thước các độ dài.

AC =

CB =

AB =

AC + CB = ?

- GV nêu câu hỏi khắc sâu kiến thức: cho điểm K nằm giữa hai điểm M; N thì ta có đẳng thức nào?

- GV nêu yêu cầu:

1) Vẽ ba điểm thẳng hàng A; M; B biết M không nằm giữa A và B.

Đo AM; MB; AB?

2) So sánh AM + MB với AB.

Nêu nhận xét?

* Kiểm tra bài làm của HS nhận xét (đối với cả hai trường hợp về v ị trí của điểm M).

- Kết hợp hai nhận xét trên ta có:

Điểm M nằm giữa hai điểm A và B

 AM + MB = AB

* GV củng cố nhận xét bằng ví dụ trong SGK trang 120.

* GV đưa bài giải mẫu (bài 47) lên máy chiếu.

* GV nêu câu hỏi:

1) Cho ba điểm thẳng hàng, ta chỉ cần đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài của ba đoạn thẳng?

2) Biết AN + NB = AB, kết luận gì về vị trí của N đối với A; B?

* GV hỏi:

Để đo độ dài của một thẳng hoặc khoảng cách giữa hai đoạn thẳng ta thường dùng những dụng cụ g ì?

* Một HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra trên bảng.

- Cả lớp làm vào vở nháp.

- Hai HS đọc trên thước các độ dài (tương ứng với hai vị trí của C).

AC =

CB =

AB =

 AC + CB = AB

- Nhận xét: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.

- HS trả lời.

 MK + KN = MN

Nhận xét: Nếu điểm M không nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB  AB.

- HS đọc, rồi ghi nhận xét của phần đóng khung trong SGK trang 120.

- HS làm ví dụ trong SGK trang120 vào vở.

- HS làm bài tập 47 trang 121 ra nháp, chữa xong ghi lại vào vở.

- HS làm bài tập 50 trang 121.

- HS: Ta chỉ cần đo hai đoạn thẳng thì biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng.

- HS: N nằm giữa A v à B.

HS nêu một số dụng cụ:

thước thẳng, thước cuộn.

 I. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và BM bằng độ dài đoạn thẳng AB.

(sgk)

- Nhận xét: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì

AM + MB = AB.

Nhận xét: Nếu điểm M không nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB  AB.

- Kết hợp hai nhận xét trên, ta có:

Điểm M nằm giữa hai điểm A và B

 AM + MB = AB

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 378Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 9, Bài 8: Khi nào thì AM + MB = AB? - Năm học 2007-2008 - Huỳnh Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 - Tiết 9:
Ngày soạn:21 /10 / 2007
Ngày dạy: 23 /10 / 2007
§ 8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
I- MỤC TIÊU
Kiến thức cơ bản: HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì 
AM + BM = AB.
Kĩ năng cơ bản:
	 - HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
	 - Bước đầu tập suy luận dạng:
	“Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a; b; c thì suy ra số thứ ba”.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: (20 ph)
I. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và BM bằng độ dài đoạn thẳng AB.
* GV đưa yêu cầu kiểm tra.
Kiểm tra:
1) Vẽ ba điểm A; B; C với B nằm giữa A;C. Giải thích cách vẽ?
2) Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên?
3) Đo các đoạn thẳng trên hìnhvẽ?
4) So sánh độ dài. 
AB = BC với AC? Rút ra nhận xét?
* GV đưa một thước thẳng có biểu diễn độ dài. Trên thước có hai điểm A; B cố định, và một điểm C nằm giữa A; B ( C có thể di động đưởc các vị trí). GV nên đưa hai vị trí của C, yêu cầu HS đọc trên thước các độ dài.
AC = 
CB = 
AB = 
AC + CB = ?
- GV nêu câu hỏi khắc sâu kiến thức: cho điểm K nằm giữa hai điểm M; N thì ta có đẳng thức nào?
- GV nêu yêu cầu:
1) Vẽ ba điểm thẳng hàng A; M; B biết M không nằm giữa A và B.
Đo AM; MB; AB?
2) So sánh AM + MB với AB.
Nêu nhận xét?
* Kiểm tra bài làm của HS nhận xét (đối với cả hai trường hợp về v ị trí của điểm M).
- Kết hợp hai nhận xét trên ta có: 
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B
Û AM + MB = AB
* GV củng cố nhận xét bằng ví dụ trong SGK trang 120.
* GV đưa bài giải mẫu (bài 47) lên máy chiếu.
* GV nêu câu hỏi:
1) Cho ba điểm thẳng hàng, ta chỉ cần đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài của ba đoạn thẳng?
2) Biết AN + NB = AB, kết luận gì về vị trí của N đối với A; B?
* GV hỏi:
Để đo độ dài của một thẳng hoặc khoảng cách giữa hai đoạn thẳng ta thường dùng những dụng cụ g ì? 
* Một HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra trên bảng.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- Hai HS đọc trên thước các độ dài (tương ứng với hai vị trí của C).
AC = 
CB = 
AB =
Þ AC + CB = AB
- Nhận xét: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
- HS trả lời. 
 MK + KN = MN
Nhận xét: Nếu điểm M không nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB ¹ AB.
- HS đọc, rồi ghi nhận xét của phần đóng khung trong SGK trang 120.
- HS làm ví dụ trong SGK trang120 vào vở.
- HS làm bài tập 47 trang 121 ra nháp, chữa xong ghi lại vào vở.
- HS làm bài tập 50 trang 121.
- HS: Ta chỉ cần đo hai đoạn thẳng thì biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng.
- HS: N nằm giữa A v à B.
HS nêu một số dụng cụ:
thước thẳng, thước cuộn.
I. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và BM bằng độ dài đoạn thẳng AB.
(sgk)
- Nhận xét: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì 
AM + MB = AB.
Nhận xét: Nếu điểm M không nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB ¹ AB.
- Kết hợp hai nhận xét trên, ta có: 
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B
Û AM + MB = AB
Hoạt động 2 (15 ph)
II. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất: (SGK).
Với nhận biết thực tế cùng với việc đọc SGK trang 120 – 121 HS chỉ ra các dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm (hai điểm gần có khoảng cách nhỏ hơn độ dài của thước). 
II. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất: (SGK).
Hoạt động 3: (12 ph)
III. Luyện tập:
- Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Bài tập: Cho hình vẽ. Hãy giải thích vì sao: AM + MN + NP + PB = AB 
Áp dụng bài toán trên ta nhận thấy:
Trong thực tế muốn đo khoảng cách giữa hai A và B khá xa nhau, ta phải làm như thế nào?
* Để đo độ dài lớp học hay kích thước sân trường em làm như thế nào? Có thể dùng dụng cụ gì để đo?
* GV cho HS làm Bài tập 48 trang 121.
- HS đọc đề: Một HS cùng cả lớp phân tích đề rồi giải. 
Giải:
Theo hình vẽ ta có:
- N là một điểm của đoạn thẳng AB nên N nằm giữa A và B.
	AN + NB = AB
- M nằm giữa A và N nên:
	AM + MN = AN
- P nằm giữa N và P nên:
	NP + PB = NP
Từ đó suy ra
	AM + MN + NP + PB = AB
- Đặt thước đo liên tiếp rồi cộng các độ dài lại.
Cả lớp làm bài tập 48.
III. Luyện tập:
( Cho HS giải GV sửa sai rồi ghi vào vở)
Hoạt động 4: CỦNG CỐ (5 ph)
* Hãy nêu ra điều kiện nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm khác hay không?
* Bài tập: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong 3 điểm A; B;C
a) Biết độ dài AB = 4cm
 AC = 5cm; BC = 1cm?
b) Biết AB = 1,8cm; AC = 5,2cm;
 BC = 4cm?
* Yêu cầu HS: nhắc lại nhận xét vừa học.
 EF = 8cm
a) AB + BC = AC (vì 4+1 = 5)
Þ AB nằm giữa A và C
b) AB+AC¹BC (vì 1,8+5,2 ¹ 4)
 AB+AC¹AC (vì 1,8+4 ¹5,2)
 AC+BC¹AB (vì 5,2+4 ¹1,8)
Þ Không điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong 3 điểm A,B,C
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph)
- Về nhà làm các bài tập: 46, 49 (SGK); 44 -> 47 (SBT).
- Nắm vững kết luận khi nào AM + MB = AB và ngược lại.

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 9.doc