A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Biết độ dài đoạn thẳng
2. Kỹ năng: -HS có kỹ năng biết vẽ đoạn thẳng,
- Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
3. Thỏi độ: Giáo dục tư duy, tính cẩm thận trong vẽ hình, luyện kỹ năng vẽ hình
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề
C. CHUẨN BỊ:
1) Thầy: Phấn màu, thước kẽ thẳng có chia khoảng cách, thước dây, thước xích, thước gấp.đo độ dài.
2) Trũ Xem trước bài, thước thẳng có chia khoảng, một số loại thước đo độ dài mà em biết.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức (1phỳt):
II. Bài cũ: Không kiểm tra
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (3phỳt):
Tiết trước các em được học khái niệm về đạo thẳng là . Vậy đoạn thẳng nó có dộ dài bằng bao nhiêu, bằng cách nào để kiểm tra được đoạn thẳng có một độ dài đúng, chính xác ?Đó chính là nội dung của bài. .
2. Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1(12phỳt): Tiếp cận khái niệm độ dài đoạn thẳng:
- Đoạn thẳng AB là gì?
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
-Vẽ 1 đoạn thẳng, đặt tên cho đoạn thẳng đó.
Đo đoạn thẳng đó
Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng ký hiệu
G1-1: yêu cầu học sinh nêu cách đo
?Mỗi đoạn thẳng có độ dài xác định không? Và độ dài đạon thẳng là một giá trị như thế nào?
những điểm như thế nào?
Hoạt động 2(7phỳt):So sánh đạon thẳng
G2-1: Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta căn cứ vào đâu để ta so sánh.
G2-2: Hãy so sánh độ dài cách đoạn thẳng như hình vẽ
Hoạt động 3(5phỳt): HS vận dụng làm ?1
HS thực hành đo độ dài các đoạn thẳng và so sánh độ dài các đoạn thẳng đó như hình vẽ 41 trong SGK
Hoạt động 4 (8phỳt): Giáo viên giới thiệu một vài dụng cụ đo độ dài như hình vẽ 42 SGK.
1. Độ đoạn thẳng:
Để đo đoạn thẳng AB người ta dùng thước có chia khoảng cm( thước đo độ dài) và làm như sau:
B1:Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 và giả sử điểm B trùng với vạch 3cm. Ta nói có độ dài bằngAB = 3 cm hoặc BA = 3cm.
Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương
Khi hai điểm Avà B trùng nhau ta nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0
2. So sánh hai đoạn thẳng:
So sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh dộ dài của chúng
AB = 3cm, CD= 3 cm, EF = 4 cm.
- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau vì chúng có cùng độ dài và ký hiệu AB = CD
- Đoạn thẳng EF dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng CD . Ký hiệu: EF > CD.
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EF . Ký hiệu: AB <>
?1 GH = EF = 2 cm
CD > EF ( CD = 4 cm, EF = 2 cm)
3. Giới thiệu một vài dụng cụ đo độ dài:
- Thước gấp
- Thước dây.
- Thước xính
-Thước đo đội dài dùng bằng đơn vị Inch
(1 Inch 2,54 cm)
Tiết 8: Độ dài Đoạn thẳng Ngày soạn: 14/10/2008 Ngày dạy A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Biết độ dài đoạn thẳng 2. Kỹ năng: -HS có kỹ năng biết vẽ đoạn thẳng, - biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. - Biết so sánh hai đoạn thẳng. 3. Thỏi độ: giáo dục tư duy, tính cẩm thận trong vẽ hình, luyện kỹ năng vẽ hình B. Phương pháp: Nờu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị: 1) Thầy: Phấn màu, thước kẽ thẳng có chia khoảng cách, thước dây, thước xích, thước gấp....đo độ dài. 2) Trũ Xem trước bài, thước thẳng có chia khoảng, một số loại thước đo độ dài mà em biết.. D. Tiến trình DẠY HỌC: I. ổn định tổ chức (1phỳt): II. Bài cũ: Không kiểm tra III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (3phỳt): Tiết trước các em được học khái niệm về đạo thẳng là ... Vậy đoạn thẳng nó có dộ dài bằng bao nhiêu, bằng cách nào để kiểm tra được đoạn thẳng có một độ dài đúng, chính xác ?Đó chính là nội dung của bài..... 2. Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1(12phỳt): Tiếp cận khái niệm độ dài đoạn thẳng: - Đoạn thẳng AB là gì? - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện -Vẽ 1 đoạn thẳng, đặt tên cho đoạn thẳng đó. Đo đoạn thẳng đó Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng ký hiệu G1-1: yêu cầu học sinh nêu cách đo ?Mỗi đoạn thẳng có độ dài xác định không? Và độ dài đạon thẳng là một giá trị như thế nào? những điểm như thế nào? Hoạt động 2(7phỳt):So sánh đạon thẳng G2-1: Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta căn cứ vào đâu để ta so sánh. G2-2: Hãy so sánh độ dài cách đoạn thẳng như hình vẽ Hoạt động 3(5phỳt): HS vận dụng làm ?1 HS thực hành đo độ dài các đoạn thẳng và so sánh độ dài các đoạn thẳng đó như hình vẽ 41 trong SGK Hoạt động 4 (8phỳt) : Giáo viên giới thiệu một vài dụng cụ đo độ dài như hình vẽ 42 SGK. 1. Độ đoạn thẳng: Để đo đoạn thẳng AB người ta dùng thước có chia khoảng cm( thước đo độ dài) và làm như sau: B1:Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 và giả sử điểm B trùng với vạch 3cm. Ta nói có độ dài bằngAB = 3 cm hoặc BA = 3cm. Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương Khi hai điểm Avà B trùng nhau ta nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0 2. So sánh hai đoạn thẳng: So sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh dộ dài của chúng AB = 3cm, CD= 3 cm, EF = 4 cm. - Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau vì chúng có cùng độ dài và ký hiệu AB = CD - Đoạn thẳng EF dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng CD . Ký hiệu: EF > CD. - Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EF . Ký hiệu: AB < EF ?1 GH = EF = 2 cm CD > EF ( CD = 4 cm, EF = 2 cm) 3. Giới thiệu một vài dụng cụ đo độ dài: - Thước gấp - Thước dây. - Thước xính -Thước đo đội dài dùng bằng đơn vị Inch (1 Inch 2,54 cm) IV. Củng cố (6phỳt): - Gv nhắc lại khái cách đo độ dài đoạn thẳng - Hãy đo độ dài quyển sách, quyển vở và độ dài bàn học sinh. V. Dặn dò (2phỳt): - Xem lại bài, các BT đã giải Làm bài tập tương tự SGK + SBT. - Xem trước bài khi nào thì AM + MB = AB?. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: